Category Archives: Oxi – Lưu huỳnh

Đề cương ôn tập O – S tự luận + Trắc nghiệm


BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG: OXI – LƯU HUỲNH.

Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

a.S  –> SO2 –> S –> H2S–> H2SO4–> SO2–> Na2SO3–> SO2–> SO3–> H2SO4–>FeSO4–>Fe(OH)2 –>FeSO4–>BaSO4.

b.Na2S–>H2S–>K2S–>H2S–>FeS–>H2S–>S–>H2S–>SO2–>H2SO4–>SO2–>Na2SO3–>SO2–>S–>ZnS.

c. H2SO4–>SO2–>H2SO4–>Fe2(SO4)3–>Fe(OH)3–>Fe2(SO4)3–> K2SO4–> BaSO4

Câu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ:

  1. Hidrosunfua  –>lưu huỳnh–>khí sunfurơ–>axir sunfuric–>lưu huỳnh đioxi–>tcanxi sunfit–> khí sunfurơ–>lưu huỳnh –>hidrosunfuaa–>xit sunfuric.
  2. Kali permanganat–>oxi–>khí sunfurơ–>lưu huỳnh trioxit–>axit sunfuric–>sắt (II) sunfat–>sắt (II) hydroxyt–>sắt (II) oxit–>sắt (III) sunfat  –>sắt (III)  hydroxyt–>sắt (III) clorrua.

Câu 3: Nhận biết các dung dịch mất nhãn:

  1. H2SO4, HCl, NaOH, Na2SO4, HNO3.
  2. K2SO3, K2SO4, K2S, KNO3.
  3. NaI, NaCl, Na2SO4, Na2S, NaNO3.
  4. H2S, H2SO4, HNO3, HCl.

Câu 4: Từ FeS2, NaCl, O2 và H2O. Viết các phương trình phản ứng điều chế: Fe2(SO4)3, Na2SO4, nước iaven, Na2SO3, Fe(OH)3.

Câu 5: Từ KCl, Cu, S và H2O. Viết các phương trình điều chế FeCl2, CuCl2, H2S, CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3.

Câu 6:Cho 19,8g hỗn hợp Al,Cu, CuO tác dụng vừa đủ với 147g dung dịch H2SO4 đặc 60% đun nóng thu được 8,96 lít khí (đktc).

  1. Tính khối lượng mỗi kim loại.
  2. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.

Câu 7: Cho 3,36 lít O2(đktc) phản ứng hoàn toàn với một kim loại hóa trị (III) thu được 10,2g oxit. Xác định tên kim loại.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,84g một loại hóa trị (II) hết với 0,168 lít khí O2 (đktc). Xác định tên kim loại.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,88g một loại  hết với oxi thu được 4,8g oxit. Xác định tên kim loại.

Câu 10: Cho 2,8g một kim loại hóa trị (III) tác dụng hết với dung dịch axit sunfuric đặc nóng thu được 1,68 lít khí SO2 đktc. Xác định tên kim loại.

Câu 11: Cho 12,15g một kim loại  tác dụng hết với 1000ml dung dịch axit sunfuric 1,35M. Xác định tên kim loại.

Câu 12: Tỉ khối hơi của hỗn hợp gồm ozon và oxi đối với hidro là 18. Xác định % về thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp.

Câu 13: Nung hỗn hợp gồm 3,2g S và 4,2g Fe trong ống dây kín. Sau phản ứng thu được những chất nào? Khối lượng là bao nhiêu?

Câu 14: Nung hỗn hợp gồm 3,2g S và 1,3g Zn trong ống dây kín. Sau phản ứng thu được những chất nào? Khối lượng là bao nhiêu?

Câu 15: Đun nóng hỗn hợp gồm 11,2g bột sắt và 3,2g bột lưu huỳnh, cho sản phẩm tạo thành vào 500ml dung dịch HCl thì thu được hỗn khí và dung dịch A.

  1. Tính thành phần % về thể tích mỗi chất khí trong hỗn hợp.
  2. Để trung hòa HCl còn dư trong dung dịch A phải dùng 250ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng.

Câu 16: Nung 5,6 g bột sắt và 13g kẽm với một lượng dư lưu huỳnh. Sản phẩm cảu phản ứng cho tan hoàn toàn trong dung dịch axit clohidric. Khí sinh ra dẫn vào dung dịch Pb(NO3)2 .

  1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
  2. Tính thể tích dung dịch Pb(NO3)2 (D = 1,1g/ml) cần để hấp thụ hoàn toàn lượng khí sinh ra.

Câu 17: Cho 8,96 lít khí (đktc) H2S vào một bình đựng 85,2g Cl2 rồi đổ vào bình đựng một lít nước để phản ứng xảy ra hoàn toàn.

  1. Trong bình còn khí gì? Bao nhiêu mol?
  2. Tính khối lượng H2SO4 sinh ra.

Câu 18: Một hỗn hợp khí gồm H2S và H2 có số mol theo tỉ lệ 2:1. Chia 6,72 lít hỗn hợp khí trên thành 2 phần bằng nhau.

Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn.

Phần 2: sục vào dung dịch Pb(NO3)2 20%.

  1. Tính thể tích oxi cần dùng để đốt cháy phần 1.
  2. Tính khối lượng dung dịch Pb(NO3)2 đủ dùng phản ứng vói phần 2.

Câu 19: Cho 150 g dung dịch H2S 3,4% tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

Câu 20:  Một bình  kín có thể tích 5,6 lít chứa hốn hợp khí gồmH2S và O2dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí, sản phẩm phản ứng cho vào một lượng nước vừa đủ để được  250g dung dịch axit có nồng độ 1,61%. Tính thể tích các khí H2S và O2trong hỗn hợp(các thể tích đo đktc).

Câu 21: Dẫn 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?

Câu 22: Dẫn khí sunfurơ có khối lượng 6,4g vào 250g dung dịch KOH 12%. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?

Câu 23:Hoà tan hoàn toàn 2,72 gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 672 ml khí SO2 (ở đktc) ( sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ toàn bộ lượng khí SO2 đó vào bình đựng 200 ml dung dịch NaOH 0.5M thu được dung dịch B.

a) Viết các phương trình phản ứng.

b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp A?

c) Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch B?

Câu 24:Cho 11 gam hỗn hợp A gồm sắt và nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 10,08 lit khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) (ở đktc). Hấp thụ toàn bộ khí sinh ra vào 288 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch B.

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp A?

c) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch B?

Câu 25: Dẫn 6,720ml khí SO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được muối trung hòa. Tính nồng độ mol của NaOH và nồng độ mol muối?

Câu 26:Cho 25g hỗn hợp gồm Al, Cu tác dụng hết với 500ml dung dịch H2SO4 loãng thu được 11,2l khí (đktc).

  1. Tính khối lượng mỗi kim loại.
  2. Tính nồng độ mol H2SO4.
  3. Tính nồng độ mol muối.

Câu 27:Cho 31,5 g hỗn hợp gồm Mg, Zn tác dụng hết với 300g dung dịch H2SO4 loãng thu được 17,92l khí (đkc).

  1. Tính khối lượng mỗi kim loại.
  2. Tính nồng độ % H2SO4.
  3. Tính nồng độ mol H2SO4 (D= 0,5g/ml).

Câu 28: Cho 25,95g hỗn hợp gồm Zn, ZnO tác dụng hết với 250g dung dịch H2SO4 loãng thu được 7840ml khí (đktc).

  1. Tính % mỗi chất trong hỗn hợp.
  2. Tính nồng độ % H2SO4.
  3. Tính nồng độ % muối.

Câu 29: Cho 27 g hỗn hợp gồm Fe, Cu tác dụng hết với 800ml dung dịch H2SO4 đặc nguội thu được 11760ml khí (đktc).

  1. Tính thành phần % theo  khối lượng mỗi kim loại.
  2. Tính nồng độ mol H2SO4.
  3. Lấy hết lượng muối trên cho tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1,25 M. Tính nồng độ mol các chất thu được sau phản ứng.

Câu 30: Cho 15,15 g hỗn hợp gồm Fe, Al tác dụng hết với 500g dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 13440ml khí (đktc).

  1. Tính thành phần % theo  khối lượng mỗi kim loại.
  2. Tính nồng độ % H2SO4.
  3. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 300g dung dịch NaOH 11,4% .Tínhkhối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

 

Câu 31: Cho 6,48g hỗn hợp gồm FeO, Ag tác dụng hết với 800ml dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 1,344lít khí (đktc).

  1. Tính thành phần % theo  khối lượng mỗi kim loại.
  2. Tính nồng độ mol H2SO4.
  3. Lấy hết lượng muối trên cho tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1,25 M. Tính nồng độ mol các chất thu được sau phản ứng.

Câu 32: Cho mg hỗn hợp gồm Fe, Zn, Cu tác dụng hết với  dung dịch H2SO4 loãng thu được 13,44 lít  khí (đktc)và 9,6g chất rắn. Mặt khác cũng lấy mg hỗn hợp nói trên cho tác dụng hết với  dung dịch H2SO4 đặc nguội thu được 7,84 lít khí (đktc).

  1. Tính m?
  2. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.

Câu 33: Cho 35,2g hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 8960ml khí (đktc).

  1. Tính khối lượng mỗi kim loại.
  2. Cho cùng lượng hỗn hợp trên vào dung dịch H2SO4 đặc nóng. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đặc 78% đã dung.

Câu 34: Chia 15,57g hỗn hợp gồm Al, Fe, Ag làm 2 phần bằng nhau:

–          Phần 1: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì được 3,528 lít H2và 3,24g một chất rắn.

–          Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4đặc nóng dư.

  1. Tính khối lượng mỗi kim loại.
  2. Tính thể tích SO2 thu được ở phần 2. (các thể tích đo đktc).

Câu 35:  Hòa tan hoàn toàn 1,44g kim loại hóa trị (II) bằng 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Sau phản ứng phải dùng hết 60ml dung dịch NaOH 0,5M để trung hòa lượng axit còn dư. Xác định tên kim loại.

Câu 36: Cho H2SO4loãng dư vào 18,4g hỗn hợp MgCO3 và CaCO3. Sau phản ứng thu được 25,6g muối khan. Tính khối lượng CaCO3 và MgCO3.

Câu 37:Cấu hình electron nào không đúng với cấu hình electron của anion X2- của các nguyên tố nhóm VIA?

A. 1s2 2s2 2p4.           B. 1s2 2s2 2p6.                       C. [Ne] 3s2 3p6.         D. [Ar] 4s2 4p6.

Câu 38:Chọn hợp chất của lưu huỳnh có tính tẩy màu.

A. H2SO4.                   B. H2S.                                    C. SO2. D. SO3.

Câu 39:H2S tác dụng với chất nào mà sản phẩm không thể có lưu huỳnh?

A. O2.              B. SO2.                                    C. FeCl3.                     D. CuCl2.

Câu 40:Hoà tan 0,01 mol oleum H2SO4.3SO3 vào nước được dung dịch X. Số ml dung dịch NaOH 0,4M để trung hoà dung dịch X bằng

A. 100 ml.                   B. 120 ml.                               C. 160 ml.                   D. 200 ml.

Câu 41:Có thể dùng chất nào sau đây để làm khô khí H­2S?

A. P2O5.                      B. H2SO4 đặc.                         C. CaO.                       D. Cả 3 chất.

Câu 42:Từ 120 kg FeS2 có thể điều chế được tối đa bao nhiêu lit dung dịch H2SO498% (d = 1,84 gam/ml)?

A. 120 lit.                    B. 114,5 lit.                             C. 108,7 lit.                 D. 184 lit.

Câu 43:Số oxi hoá của S trong các chất: SO2, SO3, S, H2S, H2SO4, Na2SO4 lần lượt là:

A. +4, +4, 0, -2, +6, +6.                                              B. +4, +6, 0, -2, +6, +4.

C. +4, +6, 0, -2, +6, +6.                                              D. +4, +6, 0, -2, +4, +6.

Câu 44:Phản ứng nào sau đây là sai?

A. 2FeO + 4H2SO4 đặc -> Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.

B. Fe2O3 + 4H2SO4 đặc -> Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.

C. FeO + H2SO4 loãng -> FeSO4 + H2O.

D. Fe2O3 + 3H2SO4 loãng -> Fe2(SO4)3 + 3H2O.

Câu 45:Cho biết tính chất hoá học đặc trưng của lưu huỳnh đioxit và lưu huỳnh. Viết phương trình phản ứng minh hoạ.

Câu 46:Hoà tan hoàn toàn 2,72 gam hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 672 ml khí SO2 (ở đktc) ( sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ toàn bộ lượng khí SO2 đó vào bình đựng 200 ml dung dịch NaOH 0.5M thu được dung dịch B.

a) Viết các phương trình phản ứng.

b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp A?

c) Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch B?

Câu 47:Phản ứng nào không thể xảy ra?

A. SO2 + dung dịch nước clo.                                    B. SO2 + dung dịch BaCl2.

C. SO2 + dung dịch H2S.                                            D. SO2 + dung dịch NaOH.

Câu 48:Chỉ dùng một thuốc thử nào dưới đây để phân biệt các lọ đựng riêng biệt khí SO2 và CO2?

A. dung dịch nước brom.                                           B. dung dịch NaOH.

C. dung dịch Ba(OH)2.                                               D. dung dịch Ca(OH)2.

Câu 49:Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư. Sản phẩm khí thu được là:

A. CO2 và SO2.                                                           B. H2S và CO2.

C. SO2.                                                                        D. CO2.

Câu 50:Axit sunfuric đậm đặc được dùng để làm khô chất khí nào sau đây?

A. Khí H2. B. Khí CO2. C. Hơi nước.               D. Khí H2S.

Câu 51:Hidrosunfua là 1 axit

A. có tính khử mạnh.                                      B. có tính oxi hóa mạnh.

C. có tính axit mạnh.                                       D. vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

Câu 52:Hoà tan 33,8 gam oleum H2SO4. nSO3 vào nước, sau đó cho tác dụng với lượng dư BaCl2 thấy có 93,2 gam kết tủa. Công thức đúng của oleum là

A. H2SO4.SO3.            B. H2SO4.2SO3.                      C. H2SO4.3SO3.          D. H2SO4.4SO3.

Câu 53:Trong hợp chất nào nguyên tố lưu huỳnh không thể thể hiện tính oxi hoá?

A. KHS.                      B. Na2SO3.                              C. SO2.                        D. H2SO4.

Câu 54:Cho 12 gam một kim loại hoá trị 2 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 5,6 lit khí (ở O0C, 2 atm). Kim loại hoá trị 2 là

A. Canxi.                     B. Sắt.                                     C. Magiê.                    D. Đồng.

Câu 55:

a) Nguyên tố lưu huỳnh có các trạng thái oxi hoá là: -2, 0, +4, +6. Hãy viết công thức hoá học của những chất mà nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hoá tương ứng.

b) Viết phương trình phản ứng minh hoạ cho sơ đồ sau:

S0 à S+6 ; S-2 à S0; S+6 à S+4 ;

Câu 56:

Cho 11 gam hỗn hợp A gồm sắt và nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 10,08 lit khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) (ở đktc). Hấp thụ toàn bộ khí sinh ra vào 288 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch B.

a) Viết phương trình phản ứng.

b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp A?

c) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch B?

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 5. NHÓM OXI – LƯU HUỲNH


244. Hãy chọn câu trả lời đúng trong số các câu sau:

A. Oxi chiếm phần thể tích lớn nhất trong khí quyển.

B. Oxi chiếm phần khối lượng lớn nhất trong vỏ Trái đất.

C. Oxi tan nhiều trong nước.

D. Oxi là chất khí nhẹ hơn không khí.

245. Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nào sau đây?

A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

B. Điện phân nước.

C. Điện phân dung dịch NaOH.

D. Nhiệt phân KClO3 với xúc tác MnO2.

246. Trong số các câu sau đây, câu nào không đúng?

A. Lưu huỳnh là một chất rắn màu vàng.

B. Lưu huỳnh không tan trong nước.

C. Lưu huỳnh nóng chảy ở nhiệt độ tương đối thấp.

D. Lưu huỳnh không tan trong dung môi hữu cơ.

247. Phản ứng hoá học nào sau đây được sử dụng trong phòng thí nghiệm để điều ché khí SO2?

A. 4FeS2 +   11O2 → 2Fe2O3 +  8SO2

B.  S  +  O2                   → SO2

C. Cu    +  2H2SO4 →CuSO4 +  SO2 +  2H2O

D. 2Fe    +  6H2SO4 →Fe2(SO4)3 +  3SO2 +  6H2O

248. Các nguyên tố nhóm VIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng giống nhau, có thể viết ở dạng tổng quát là:

A. ns2np3.                                B. ns2np4.

C. ns2np5.                                D. Phương án khác,

249. Một hỗn hợp khí O2 và CO2 có tỷ khối so với hiđro là 19. Khối lượng mol trung bình (gam) của hỗn hợp khí trên và tỷ lệ % theo thể tích của O2 là:

A. 40 và 40

B. 38 và 40

C. 38 và 50

D. 36 và 50

250. Có hai ống nghiệm đựng mỗi ống 2ml dung dịch HCl 1M và 2ml H2SO4 1M. Cho Zn dư tác dụng với hai axit trên, lượng khí hiđro thu được trong hai trường hợp tương ứng là V1 và V2 ml (đktc). So sánh V1 và V2 có:

A. V1 > V2

B. V1 = V2

C. V1 < V2

D. Không xác định được.

251. Khoanh tròn vào chữ Đ nếu phát biểu đúng, chữ S nếu phát biểu sai trong những câu dưới đây:

A. Ozon (O3) có tính oxi hoá mạnh hơn oxi (O2)                         Đ – S

B. Có những chất vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá                          Đ – S

C. H2O2 có tính oxi hoá mạnh hơn H2O Đ – S

D. Axit H2SO4 đặc có thể làm khô khí NH3 ẩm                   Đ – S

E.Oleum có công thức H2SO4 nSO3 Đ – S

252. Khối lượng (gam) của 44,8 lit khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là:

A. 68                                       B. 32

C. 75                                       D. 64

253. Khí oxi thu được khi nhiệt phân các chất: HgO, KClO3, KMnO4, KNO3. Khi nhiệt phân 10 g mỗi chất trên, thể tích khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn lớn nhất là:

A. KNO3

B. KMnO4

C. HgO

D. KClO3

254. Khí nào sau đây không cháy trong oxi không khí?

A. CO

B. CH4

C. CO2

D. H2

255. Cho các oxit của các nguyên tố thuộc chu kỳ 3 sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7 trong đó:

  1. có hai oxit bazơ, hai oxit lưỡng tính và còn lại là oxit axit.
  2. có ba oxit bazơ, hai oxit lưỡng tính và còn lại là oxit axit.
  3. có một oxit bazơ, hai oxit lưỡng tính và còn lại là oxit axit.
  4. có hai oxit bazơ, một oxit lưỡng tính và còn lại là oxit axit.

256. Có bao nhiêu mol FeS2 tác dụng với oxi để thu được 64g khí SO2 theo phương trình phản ứng:

4FeS2 + 11O2 →  2Fe2O3 + 8SO2

A. 0,4

B. 1,2

C. 0,5

D. 0,8

257. Một lít nước ở điều kiện tiêu chuẩn hoà tan tối đa 2,3 lit khí hiđro sunfua. Nồng độ phần trăm (%) của H2S trong dung dịch thu được là xấp xỉ:

A. 0,23%

B. 2,30%

C. 0,35%

D. 3,50%

258.Sự hình thành ozon (O3) là do nguyên nhân nào ?

  1. Tia tử ngoại của mặt trời chuyển hoá các phân tử oxi.
  2. Sự phóng điện (sét) trong khí quyển.
  3. Sự oxi hoá một số hợp chất hữu cơ trên mặt đất.
  4. A, B, C đều đúng.

259. Từ năm 2003, nhờ bảo quản bằng nước ozon, mận Bắc Hà – Lao Cai đã có thể chuyên chở vào thị trường thành phố Hồ Chí Minh, nhờ đó bà con nông dân đã có thu nhập cao hơn. Nguyên nhân nào sau đây làm cho nước ozon có thể bảo quản hoa quả tươi lâu ngày:

  1. Ozon là một khí độc.
  2. Ozon độc và dễ tan trong nước hơn oxi.
  3. Ozon có tính chất oxi hoá mạnh, khả năng sát trùng cao và dễ tan trong nước hơn oxi.
  4. Một nguyên nhân khác.

260. Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của mặt trời, bảo vệ sự sống trên trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân của hiện tượng này là do:

  1. Sự thay đổi của khí hậu.
  2. Chất thải CFC do con người gây ra.
  3. Các hợp chất hữu cơ.
  4. Một nguyên nhân khác.

261. Oxi có thể thu được từ sự nhiệt phân chất nào trong số các chất sau?

  1. CaCO3
  2. KClO3
  3. (NH4)2SO4
  4. NaHCO3

262. Cho hỗn hợp khí gồm 0,8g oxi và 0,8g hiđro tác dụng với nhau, khối lượng nước thu được là:

A.  1,6g

  1. 0,9g
  2. 1,2g
  3. 1,4g

263. Trong công nghiệp, từ khí SO2 và oxi, phản ứng hoá học tạo thành SO3 xảy ra ở điều kiện nào sau đây?

2SO2 + O2 → 2SO3

A. Nhiệt độ phòng.

B. Đun nóng đến 5000C.

C. Đun nóng đến 5000C và có mặt chất xúc tác V2O5.

D. Nhiệt độ phòng và có mặt chất xúc tác V2O5.

264. Axit sunfuric đặc được sử dụng làm khô các chất khí ẩm. Loại khí nào sau đây có thể được làm khô nhờ axit sunfuric?

A. Khí cacbonnic

B. Khí oxi

C. Khí amoniac

D. A, B đúng

265. Cho dãy biến hoá sau:

X  → Y  → Z → T  → Na2SO4

X, Y, Z, T có thể là các chất nào sau đây?

A. FeS2, SO2, SO3, H2SO4

B. S, SO2, SO3, NaHSO4

C. FeS, SO2, SO3, NaHSO4

D. Tất cả đều đúng

267. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lit hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỗn hợp khí này có tỷ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo số mol của hỗn hợp Fe và FeS ban đầu là:

A. 40 và 60.                                      B. 50 và 50.

C. 35 và 65.                                      D. 45 và 55.

268. Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lit khí SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch ở áp suất và nhiệt độ thấp thì thu được:

A. Hỗn hợp hai muối NaHSO3, Na2SO3.

B.  Hỗn hợp hai chất NaOH, Na2SO3.

C. Hỗn hợp hai muối NaHSO3, Na2SO3 và NaOH dư.

D. Các phương án trên đều sai.

269. SO2 vừa có tính chất oxi hóa vừa có tính khử, bởi vì trong phân tử :

A. S có mức oxi hóa trung gian.

B. S có mức oxi hóa cao nhất.

C. S có mức oxi hóa thấp nhất.

D. S có cặp electron chưa liên kết.

270. Phản ứng hóa học nào sau đây là sai?

A. 2H2S  +  O2 → 2S  + 2H2O,               thiếu oxi.

B. 2H2S  +  3O2 → 2SO2 + 2H2O,          thừa oxi.

C. H2S  +  2NaCl → Na2S  + 2HCl

D. H2S  +  4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl

271. Cho hỗn hợp FeS và FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc và đun nóng, người ta thu được một hỗn hợp khí A. Hỗn hợp A gồm:

A. H2S và CO2.

B. H2S và SO2.

C. SO2 và CO2.

D. CO và CO2

272. Dung dịch KI không màu. Nếu để lâu ngày, dung dịch trên có màu vàng hơi nâu. Nguyên nhân nào sau đây là phù hợp?

A. Hợp chất KI kém bền, bị phân hủy tạo thành iot tự do.

B. Do tác dụng chậm của oxi không khí với KI tạo thành iot tự do.

C. Iot tác dụng với KI tạo thành KI3 là quá trình thuận, nghịch.

D. B và C đúng.

273. Một cốc thủy tinh chịu nhiệt, dung tích 20ml, đựng khoảng 5gam đường saccarozơ. Thêm vào cốc khoảng 10ml dung dịch H2SO4 đặc, dùng đũa thủy tinh trộn đều hỗn hợp. Hãy chọn phương án đúng trong số các miêu tả hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm:

A. Đường saccarozơ chuyển từ màu trắng sang màu đen.

B. Có khí thoát ra làm tăng thể tích của khối chất rắn màu đen.

C. Sau 30 phút, khối chất rắn xốp màu đen tràn ra ngoài miệng cốc.

D. A, B, C đều đúng.

274. Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm:

A. H2S và CO2.

B. H2S và SO2.

C. SO3 và CO2.

D. SO2 và CO2

275. Cho V lit khí SO2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch brom dư. Thêm dung dịch BaCl2 dư vào hỗn hợp trên thì thu được 2,33g kết tủa. V nhận giá trị nào trong số các phương án sau?

A. 0,112 lit

B.  0,224 lit

C. 1,120 lit

D. 2,24 lit.

276. Thêm từ từ dung dịch BaCl2 vào 300ml dung dịch Na2SO4 1M cho đến khi khối lượng kết tủa bắt đầu không đổi thì dừng lại, hết 50ml. Nồng độ mol/l của dung dịch BaCl2 là:

A. 6,0M.

B. 0,6M.

C. 0,06M.

D. 0,006M

277. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào bình đựng 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch ở áp suất thấp thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu gam?

A. 1,15

B. 11,5

C. 15,1

D. 1,51

278. Công thức hoá học nào sau đây không phải là của thạch cao?

A. CaSO4.

B. CaSO4.2H2O

C. CaCO3.MgCO3.

D. 2CaSO4. H2O

279. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các lọ đựng riêng biệt SO2 và CO2?

A. Dung dịch brom trong nước.

B. Dung dịch NaOH.

C. Dung dịch Ba(OH)2

D. Dung dịch Ca(OH)2

280. Sau khi ozon hoá 100ml khí oxi, đưa nhiệt độ về trạng thái trước phản ứng thì áp suất giảm 5% so với áp suất ban đầu. Thành phần % của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng là:

A. 5%                                                         B.10%

C.15%                                                        D.20%

281. Có các dung dịch đựng riêng biệt: NH4Cl,  NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4, Ba(OH)2. Chỉ được dùng thêm một dung dịch thì dùng dung dịch nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên?

A. Dung dịch phenolphtalein

B. Dung dịch quỳ tím

C. Dung dịch AgNO3

D. Dung dịch BaCl2

282. Cho 11,3 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 2M dư thì thu được 6,72 lit khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là:

A. 40,1g                                            B. 41,1g

C. 41,2g                                            D. 14,2g

283. Cho m gam một hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M dư thì thu được 2,24 lit hỗn hợp khí (đktc) có tỷ khối đối với hiđro là 27. Giá trị của m là:

A. 1,16 gam.                                               B. 11,6 gam.

C. 6,11 gam.                                               D. 61,1 gam.

284. Một loại oleum có công thức H2SO4.nSO3. Lấy 3,38 g oleum nói trên pha thành 100ml dung dịch A. Để trung hoà 50ml dung dịch A cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của n là:

A. 1.                                                  B. 2.

C. 3.                                                  D. 4.

285. Sục một dòng khí H­2S vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện kết tủa đen. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Axit H2SO4 yếu hơn axit H2S.

B. Xảy ra phản ứng oxi hoá – khử.

C. CuS không tan trong axit H2SO4.

D. Một nguyên nhân khác.

286. Để thu được chất rắn từ hỗn hợp phản ứng của Na2SO4 và BaCl2 người ta dùng phương pháp nào sau đây?

A. Chưng cất.                                    B. Lọc.

C. Chiết.                                  D. Chưng cất phân đoạn.

287. Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, người ta dùng cách nào sau đây?

A. Rót từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào nước.

B. Rót từ từ nước vào dung dịch H2SO4 đặc.

C. Rót từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào nước, khuấy đều.

D. A, B, C đều đúng.

288. Nhỏ một giọt dung dịch H2SO4 2M lên một mẩu giấy trắng. Hiện tượng sẽ quan sát được là:

A. Không có hiện tượng gì xảy ra.

B. Chỗ giấy có giọt axit H2SO4 sẽ chuyển thành màu đen.

C. Khi hơ nóng, chỗ giấy có giọt axit H2SO4 sẽ chuyển thành màu đen.

D. Phương án khác.

289. Lấy đũa thuỷ tinh chấm vào hỗn hợp gồm H2SO4 đặc và tinh thể KMnO4 rồi quệt vào bấc đèn cồn thì đèn sẽ cháy. Đó là một trong những thí nghiệm Hoá Học vui, lấy lửa không cần diêm. Điều khẳng định nào sau đây là đúng? Phản ứng cháy xảy ra là do:

A. phản ứng hoá học giữa H2SO4 đặc và tinh thể KMnO4.

B. hỗn hợp H2SO4 đặc và tinh thể KMnO4 chỉ khơi mào cho phản ứng cháy giữa oxi không khí và etanol.

C. phản ứng hoá học giữa hỗn hợp H2SO4 đặc và tinh thể KMnO4 với etanol.

D. chưa xác định được nguyên nhân.

290. So sánh hai hợp chất là H2S và H2O. Mặc dù khối lượng phân tử H2S (34 đvC) lớn hơn nhiều so với 18 đvC khối lượng phân tử  của H2O, nhưng ở điều kiện thường nước là chất lỏng còn H2S lại là chất khí. Lí do nào khiến cho nhiệt độ sôi của nước cao hơn nhiều so với H2S?

A. Vì liên kết hiđro giữa các phân tử H2O bền.

B. Vì khối lượng mol phân tử của chúng khác nhau.

C. Vì oxi có độ âm điện cao hơn lưu huỳnh.

D. Một nguyên nhân khác.

C. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP SỐ

244. B 245. D 246. D 247. B 248. B 249. C
250. C 251. 252. D 253. D 254. C 255. D
256. C 257. C 258. D 259. C 260. B 261. B
262. B 263. C 264. D 265. D 266. 267. B
268. B 269. A 270. C 271. C 272. D 273. D
274. C 275. B 276. A 277. B 278. C 279. A
280. B 281. B 282. A 283. B 284. C 285. C
286. B 287. C 288. C 289. B 290. A

251. A. Ozon(O3) có tính oxi hoá mạnh hơn oxi(O2)                        Đ

B. Có những chất vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá                          Đ

C. H2O2 có tính oxi hoá mạnh hơn H2O Đ

D. Axit H2SO4 đặc có thể làm khô khí NH3 ẩm                   S

E.Oleum có công thức H2SO4 nSO3 Đ

Đề cương Chuyên đề 2: Phi kim tổng hợp


Tải về file PDF        De cuong chuyen de 2- Phi kim tong hop

Oxi – Luu huynh BTTN (Co DA)


Phương pháp giải các bài toán chương Oxi – Lưu huỳnh


Kiến thức cơ bản chương Oxi – Lưu huỳnh


OXI- LƯU HUỲNH

LÍ THUYẾT VỀ PHẢN ỨNG

HÓA HỌC

PHÂN NHÓM CHÍNH NHÓM VI, OXI – LƯU HUỲNH

1. VỊ TRÍ CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM VIA TRONG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN

Các nguyên tố thuộc PNC nhóm VI gồm 81634Se  52Te  84Po có 6 electron ngoài cùng do đó dễ dàng nhận 2e để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm. Vậy tính ôxihóa là tính chất chủ yếu.

2. ÔXI trong tự nhiên có 3 đồng vị      , Oxi là một phi kim hoạt động và là một chất ôxihóa mạnh vì thế trong tất cả các dạng hợp chất , oxi thể hiện số oxi hoá –2 (trừ : các peoxit )

TÁC DỤNG HẦU HẾT MỌI KIM LOẠI (trừ Au và Pt), cần có t0 tạo ôxit

2Mg + O2 →2MgO          Magiê oxit

4Al + 3O2 →2Al2O3 Nhôm oxit

3Fe + 2O2 →Fe3O4 Oxit sắt từ (FeO, Fe2O3)

TÁC DỤNG TRỰC TIẾP CÁC PHI KIM (trừ halogen), cần có t0 tạo ra oxit

S  +  O2 →SO2

C  +  O2 →CO2

N2 + O2 →2NO t0 khoảng 30000C hay hồ quang điện

TÁC DỤNG H2 (nổ mạnh theo tỉ lệ 2 :1 về số mol), t0

2H2 + O2 →2H2O

TÁC DỤNG VỚI CÁC HỢP CHẤT CÓ TÍNH KHỬ

2SO2 +     O2 →V2O5 3000C 2SO3

CH4 +     2O2 →CO2 + 2H2O

3. ÔZÔN là dạng thù hình của oxi và có tính ôxhóa mạnh hơn O2 rất nhiều

O3 + 2KI + H2O  →I2 + 2KOH + O2 (oxi không có)

Do tạo ra KOH nên O3 làm xanh quì tẩm dd KI (dùng trong nhận biết ozon)

2Ag + O3 →Ag2O + O2 (oxi không có phản ứng)

4. LƯU HUỲNH là chất ôxihóa nhưng yếu hơn O2, ngoài ra S còn đóng vai trò là chất khử khi tác dụng với oxi

S là chất oxihóa khi tác dụng với kim loại và H2 tạo sunfua chứa S2-

TÁC DỤNG VỚI NHIỀU KIM LOẠI ( có t0, tạo sản phẩm ứng soh thấp của kim loại)

Fe + S0 →FeS-2 sắt II sunfua

Zn + S0 →ZnS-2 kẽm sunfua

Hg + S         →      HgS-2 thủy ngân sunfua, phản ứng xảy ra ở t0 thường

TÁC DỤNG HIDRO tạo hidro sunfua mùi trứng ung

H2 + S      →  H2S-2 hidrosunfua

S là chất khử khi tác dụng với chất ôxihóa tạo hợp chất với soh dương (+4, +6)

TÁC DỤNG PHI KIM (trừ Nitơ và Iod)

S + O2 →SO2 khí sunfurơ, lưu huỳnh điôxit, lưu huỳnh (IV) ôxit.

Ngoài ra khi gặp chât ôxihóa khác như HNO3 tạo H2SO4

4. HIDRÔSUNFUA (H2S) là chất khử mạnh vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá thấp nhất (-2), tác dụng hầu hết các chất ôxihóa tạo sản phẩm ứng với soh cao hơn.

TÁC DỤNG OXI cóthể tạo S hoặc SO2 tùy lượng ôxi và cách tiến hành phản ứng.

2H2S + 3O2→2H2O  +  2SO2 (dư ôxi, đốt cháy)

2H2S + O2→2H2O  +  2S(Dung dịch H2S trong không khí hoặc làm lạnh ngọn lửa HS đang cháy)

TÁC DỤNG VỚI CLO có thể tạo S hay H2SO4 tùy điều kiện phản ứng

H2S + 4Cl2 + 4H2O→8HCl  +  H2SO4

H2S  +  Cl2 →2 HCl  +   S (khí clo gặp khí H2S)

DUNG DỊCH H2S CÓ TÍNH AXIT YẾU : Khi tác dụng dung dịch kiềm có thể tạo muối axit hoặc muối trung hoà

H2S  +  NaOH →NaHS  + H2O

H2S  +  2NaOH→ Na2S  + 2H2O

Sản phẩm của phản ứng tùy thộc vào tỉ lệ mol của OH-/H2S

5. LƯU HUỲNH (IV) OXIT công thức hóa học SO2, ngoài ra có các tên gọi khác là lưu huỳnh dioxit hay khí sunfurơ, hoặc anhidrit sunfurơ.

Với số oxi hoá trung gian +4 (O2). Khí SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá và là một oxit axit.

SO2 LÀ CHẤT KHỬ ( – 2e  ) Khi gặp chất oxi hoá mạnh như O2, Cl2, Br2 :  khí SO2 đóng vai trò là chất khử.

2O2 +     O2 V2O5 4500 →2SO3 (phản ứng thuận nghịch)

2 +  Cl2 +  2H2O   → 2HCl  +  H24

SO2 LÀ CHẤT OXI HOÁ (  + 4e  ) Khi tác dụng chất khử mạnh

2 + 2H2S → 2H2O +  3

2 +     Mg       →    MgO    +     S

Ngoài ra  SO2 là một oxit axit

SO2 + NaOH  →NaHSO3 (  2 )

SO2 + 2 NaOH → Na2SO3 +  H2O   ( 1)

Nếu 1<  < 2 thì tạo ra cả hai muối

6. LƯU HUỲNH (VI) OXIT công thức hóa học SO3, ngoài ra còn tên gọi khác lưu huỳnh tri oxit, anhidrit sunfuric.

Là một ôxit axit

TÁC DỤNG VỚI H2O tạo axit sunfuric

SO3 + H2O → H2SO4 + Q

SO3 tan vô hạn trong H2SO4 tạo ôleum : H2SO4.nSO3

TÁC DỤNG BAZƠ tạo muối

SO3 + 2 NaOH → Na2SO4 + H2O

7. AXÍT SUNFURIC H2SO4 ở trạng thái loãng là một axit mạnh, ở  trạng thái đặc là một chất ôxihóa mạnh.

Ở dạng loãng là axít mạnh làm đỏ quì tím, tác dụng kim loại(trước H) giải phóng H2, tác dụng bazơ, oxit bazơ và nhiều muối.

H2SO4 →2H+ +   SO42- là quì tím hoá màu đỏ.

H2SO4 + Fe →  FeSO4 + H2­

H2SO4 + NaOH  →      NaHSO4 +   H2O

H2SO4 + 2NaOH  →    Na2SO4 +   2H2O

H2SO4 + CuO →    CuSO4 +   H2O

H2SO4 + BaCl2 BaSO4¯   +   2 HCl

H2SO4 + Na2SO3 →Na2SO4 +   H2O  +  SO2­

H2SO4 + CaCO3 →CaSO4 +  H2O  +  CO2­

Ở dạng đặc là một chất ôxihóa mạnh

TÁC DỤNG KIM LOẠI oxi hoá hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) tạo muối hoá trị cao và thường giải phóng SO2 (có thể H2S, S nếu kim loại khử mạnh)

2Fe  +  6 H2SO4 Fe2(SO4)3+ 3SO2+ 6H2O

Cu + 2 H2SO4 →CuSO4 + SO2+ 2H2O

Al, Fe, Cr không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, vì kim loại bị thụ động hóa.

TÁC DỤNG VỚI CÁC PHI KIM (tác dụng với các phi kim dạng rắn, t0) tạo hợp chất của phi kim ứng với soh cao nhất

2H2SO4(đ) +  C → CO2 + 2SO2 + 2H2O

2H2SO4(đ) + S →   3SO2 + 2H2O

TÁC DỤNG MỘT SỐ HỢP CHẤT CÓ TÍNH KHỬ

FeO + H2SO4 (đ) →Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

2HBr +    H2SO4 (đ) →Br2 + SO2 + 2H2O

HÚT NƯỚC MỘT SỐ CHẤT HỮU CƠ

C12H22O11 +   H2SO4(đ) 12C + H2SO4.11H2O

8. MUỐI SUNFUA VÀ NHẬN BIẾT GỐC SUNFUA (S2- ) hầu như các muối sunfua điều không tan, chỉ có muối của kim loại kiềm và kiềm thổ tan (Na2S, K2S, CaS, BaS). Một số muối không tan và có màu đặc trưng CuS đen, PbS đen, CdS vàng, SnS  đỏ gạch,  MnS hồng.

Để nhận biết S2- dùng dung dịch Pb(NO3)2

9. MUỐI SUNFAT VÀ NHẬN BIẾT GỐC SUNFAT (SO42-)

Có hai loại muối là muối trung hòa (sunfat) và muối axit (hidrôsunfat).

Phần lớn muối sunfat tan, chỉ có BaSO4, PbSO4 không tan có màu trắng, CaSO4 ít tan có màu trắng.

Nhận biết gốc sunfat dùng dung dịch chứa Ba2+

10. ĐIỀU CHẾ ÔXI

2KClO3 →2KCl + 3O2 (xúc tác MnO2), điều chế trong PTN

Trong CN chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

11. ĐIỀU CHẾ HIDRÔSUNFUA (H2S)

CHO FES HOẶC ZNS TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH  HCl

FeS + 2HCl→  FeCl2 + H2

ĐỐT S TRONG KHÍ HIDRO

H2 + S   →    H2S

12. ĐIỀU CHẾ SO2 có rất nhiều phản ứng điều chế

S      +      O2 →SO2

Na2SO3 + H2SO4(đ) →Na2SO4 + H2O + SO2

Cu +2H2SO4(đ) CuSO4 + 2H2O +SO2

4FeS2 + 11O2 →2Fe2O3 + 8SO2

Đốt ZnS, FeS, H2S, S trong oxi ta cũng thu được SO2.

13. ĐIỀU CHẾ  SO3

2SO2 +    O2 →2 SO3 (xúc tác V2O5, t0)

SO3 là sản phẩm trung gian điều chế axit sunfuric.

14. SẢN XUẤT AXIT SUNFURIC ( trong CN)

TỪ QUẶNG PYRIT SẮT FES2

Đốt FeS2 4FeS2 + 11O2 2Fe23 + 8SO2

Oxi hoá SO2 2SO2 + O2 →2SO3

Hợp nước:          SO3 + H2O    →   H2SO4

TỪ LƯU HUỲNH

Đốt S tạo SO2:       S + O2 → SO2

Oxi hoá SO2 2SO2 + O2→ 2SO3

SO3 hợp nước SO3 + H2O     →     H2SO4