Author Archives: thuyhoathaiphien

Đề thi thử Đại học THPT chuyên Lương Văn Chánh_lần 1_2014


Nhấn vào đường dẫn sau để tải về tài liệu:

De-thi-thu-Hoa

Đề thi thử Đại học (Có đáp án) THPT Lý Thái Tổ_Lần 1_2014


Nhấn vào đường dẫn sau để tải về tài liệu:

HH_HH_485

Đáp án

HH_HH_dapancacmade

Tuổi Thọ Của Các Nhà Hóa Học


Có thể bạn chưa biết

Tuổi thọ của các nhà hóa học như thế nào?

Nhà hóa học thường xuyên phải tiếp xúc với hóa chất độc hại, đôi khi phải đứng hàng ngày để theo dõi các phản ứng hóa học; phải cân, đo, đong, đếm, ngửi các chất độc,…Điều này rất có hại cho sức khỏe và buộc các nhà hóa học phải có đủ sức khỏe để thực hiện các thí nghiệm của mình.

Nhìn bảng thống kê về tuổi thọ của các nhà hóa học trong lịch sử:

Thế kỉ XVIII, trong khi tuổi thọ trung bình của người Âu châu là 30 thì tuổi thọ trung bình của các nhà bác học hóa học là 72. Thế kỉ XIX, khi tuổi thọ trung bình của người Âu châu là 45 thì các nhà bác học hóa học là 72.

Vài ví dụ sau đây nữa:

Nhà hóa học Pháp Chevreul – người tổng hợp chất béo đầu tiên sống 103 tuổi. Nhà hóa học Mĩ Roger Adams thọ gần 100 tuổi.

Ta thấy tuổi thọ của các nhà hóa học cao hơn tuổi thọ trung bình tuy nhiên đây chỉ một vài trường hợp hiếm hoi thôi chứ nhiều nhà hóa học tuổi thọ không cao lắm đâu. Lí do đó là sự tiếp xúc với hóa chất quá nhiều, các nhà hóa học đã hy sinh cho khoa học rất nhiều. Những gì bạn được học và đọc về hóa học ngày nay là kết quả của rất nhiều nhà hóa học của hàng mấy thế kỉ nghiên cứu, tìm tòi. Phải công nhận phục họ ghê, ngày xưa chẳng có gì là nền tảng; tự tìm mà vẫn hiểu còn bây giờ kiến thức đầy đủ mà hiểu được là cả một vấn đề.

Các nhà hóa học làm gì khác ngoài nghiên cứu hóa học?

– Lang Muir – người đề xuất lí thuyết hấp phụ hiện đại gắn cả cuộc đời với môn leo núi và trượt tuyết.

– Seaborg – người phát minh và nghiên cứu hàng loạt nguyên tố mới họ siêu urani và là cầu thủ hookey kiệt xuất.

– Nhà hóa học cao phân tử hàng đầu Ziegler say mê sưu tầm và nuôi cá vàng. Đồng nghiệp nổi tiếng của ông – Cargin, là người câu cá thiện nghệ và nhà sưu tầm tem lớn.

– Chuyên gia hàng đầu về khí hiếm Aston (đồng thời phát minh ra đồng vị phóng xạ) lại là một nhà biểu diễn violonxen bậc thầy.

– Meyer, Perkin Anbuzov (có phản ứng mang tên các ông) đều là những nhạc công vĩ cầm tuyệt vời.

– Ramsay – ông tổ của khí trơ cũng như Carothers – ông tổ của sợi tổng hợp là các thầy cãi lẫy lừng.

– Borondin – nhà hóa học kiêm nhà soạn nhạc Nga tiếng tăm.

– Nhà hóa học đặt nền móng cho hóa lí – Ostwald, hàng năm đều có triển lãm tranh cá nhân.

– Keluke – ông tổ của hợp chất thơm lại có khiếu ngôn ngữ và hội họa. Davy, Van’t Hoff nổi tiếng về thơ ca, ngôn ngữ. Haber là nhà viết kịch, Lomonosov kiêm nhà sử học, ngôn ngữ học và họa sĩ. Mendeleev gắn với nghề đóng vali cổ truyền.

– Trên đây là một vài điều mà có thể sẽ giúp bạn hiểu thêm về hóa học của chúng ta.

 

Thi thử ĐH 2013_THPT Đô Lương (Nghệ An)


Các bạn nhấn vào đường dẫn sau để tải về tài liệu dạng .doc

DE-THI-THU-DAI-HOC-MON-HOA-DO-LUONG-1

Thi thử ĐH 2013_Chuyên Thái Bình


Các bạn nhấn vào đường dẫn sau để tải về tài liệu file dạng .doc

chuyenthaibinh

Những điều cần biết về tuyển sinh đại học năm 2013


Đây là cuốn “Những điều cần biết về kì thi tuyển sinh Đại học – Cao đẳng 2013”

Các em nhấn vào đường dẫn sau để tải về tài liệu cần thiết. Chúc các em có sự lựa chọn sáng suốt nhất và thành công cùng sự lựa chọn đó!

Read the rest of this entry

Một số bài tập và cách giải hay về sắt và hợp chất sắt


Có thể khi các bạn đọc đề những bài toán liên quan đến nguyên tố sắt bạn sẽ thấy nản vì những dự kiện rắc rối. Nếu các bạn có một cách giải hay và ngắn gọn bạn sẽ thấy đơn giản rất nhiều. Sau đây là một số bài tập ví dụ và cách giải ngắn gọn hay.

1/ Các phương pháp dùng trong giải toán :

  • Bảo toàn khối lượng
  • Bảo toàn nguyên tố
  • Bảo toàn electron
  • Phương pháp quy đổi
  • Phương pháp ion – electron ( electron biến đổi )
  • Dùng công thức tính nhanh

2/Phương pháp tìm CTPT của oxit sắt : tìm tỉ lệ số mol của Fe ( nguyên tử ) và O ( nguyên tử ) từ dữ kiện bài cho
3/Một vài cách giải nhanh :

  • Khi đề bài cho hỗn hợp 2 oxit của sắt , nhưng không nêu rõ là oxit sắt gì , thì ta có thể quy đổi hỗn hợp trên về FeO và Fe2O3 – cách này không làm số mol Fe và O trong hỗn hợp thay đổi…
  • Nếu gặp bài toán oxi hóa 2 lần :  Fe ( m gam ) bị oxi hóa thành hỗn hợp ( Fe , oxit sắt ) ( m1 gam ) rồi cho tiếp vào dung dịch acid có tính oxi hóa tạo sản phẩm khử thì ta nên dùng công thức : ( nlà số mol electron cho hoặc nhận )

mFe = 0,7 m1 + 5,6 ne
Câu 1 : Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X ( Fe , FeO , Fe2O3,Fe3O4 ). Để hòa tan hết X , cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M , đồng thời giải phóng 0,672 lít khí ( đktc ). Tính m ?

A.10,08  B.8,96 C.9,84 D.10,64

Giải  nkhí = nH­2 = 0,672/22,4= 0,03 mol .
Ta có : nH+(HCl)= nH+(hoà tan oxit ) + nH+(khí )  => 0,3 = nH+(hoà tan oxit ) + 2.0,03 => nH+(hoà tan oxit ) = 0,24 mol
nO(oxit) = ½ nH+(hoà tan oxit ) = 0,12 mol  => m = mX – mO(oxit) = 12 – 0,12.16 = 10,08 gam

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO , Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V ?

Giải    Quy đổi hỗn hợp thành 2,8 gam ( FeO : x mol và Fe2O3 : y mol ) ——-> 3 gam Fe2O3
Thiết lập hệ : 72x + 160y = 2,8 v à x + 2y = 3.2/160 ( BTNT Fe trong Fe2O3 )
= > x = 0,025 mol v à y = 6,25.10-3 mol
FeO + 2HCl à FeCl2 + H2O                Fe2O3 + 6HCl à 2FeCl3 + 3 H2O
0,025    0,05                                             6,25.10-3   0,0375
=> Tổng số mol HCl p/ứ = 0,0875 mol => V = 0,0875 l = 87,5 ml

Câu 3 : Trộn bột Al với bột Fe2O3 ( tỉ lệ mol 1 : 1 ) thu được m gam hỗn hợp X. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết Y bằng acid nitric loãng dư , thấy giải phóng 0,448 lít khí NO ( đktc – sản phẩm khử duy nhất ). m =?

Giải     Phản ứng nhiệt nhôm không hoàn toàn nên ta không thể xác định được rõ sản phẩm Y gồm những chất      nào. Ta quy đổi hỗn hợp Y thành X ( theo nguyên BTKL )
Ta có :   Al à Al3+ +3e             N+5 +3e à NO                      => m = 0,02( 27 + 160) = 3,74 gam
0,02  ß   0,06                    0,06 ß 0,02

Câu 4: Hòa tan hết 7,68 gam hỗn hợp FeO , Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ 260 ml dung dịch HCl 1M. Dung dịch thu được cho tác dụng với dd NaOH dư rồi lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn.. tính m ?

Giải    Ta có : nCl- = 0,26 mol => nO2- (oxit ) = ½ nCl- = 0,13 mol ( BT ĐT )
=> mFe = 7,68 – 0,13.16 = 5,6 gam
Sơ đồ hợp thức : 2Fe à Fe2O3        => mFe2O3 = 160.5,6/112 = 8 gam.

Câu 5: X là hỗn hợp gồm Fe và 2 oxit của sắt. Hòa tan hết 15,12 gam X trong dung dịch HCl dư , sau phản ứng thu được 16,51 gam muối Fe (II) và m gam muối Fe (III ) . Mặt khác , khi cho 15,12 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch acid nitric loãng dư thì giải phóng 1,568 lít NO ( sản phẩm khử duy nhất – ở đktc ). Thành phần % về khối lượng của Fe trong X là ?

Giải  Quy đổi 15,12 gam X thành :     Fe      ;      FeO    v à  Fe2O3
( x mol )   ( y mol )
Hoà tan vào dd HCl ta có pt : x + y = 16,51/127 = 0,13 mol.
Cho X vào HNO3 dư :
Fe à Fe3+  +  3e                               N+5  + 3e à NO
x                3x                                  0,21 ß  0,07
FeO à Fe3+ + 1e
y                   y
=> Bảo toàn electron:  3x + y = 0,21
Giải hệ = > x = 0,04 mol v à y = 0,09 mol   = > % mFe = 0,04.56/15,12 . 100% = 14,81%

Câu 6 :Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và 2 oxit sắt cần vừa đủ 500ml dung dịch  HCl 1,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,74 gam hỗn hợp hai muối khan . m nhận giá trị ?

Giải    2 muối khan ở đây là CuCl và FeCl2 . Ta có : nO2- (oxit ) = ½ nCl- = ½.0,6 = 0,3 mol ( BT ĐT )
BTKL : mCu & Fe  = mmuoi – mCl- = 38,74 – 0,6.35,5 = 17,44 gam

  • mX = mCu & Fe  + mO2- (oxit )  = 17,44 +0,3.16 = 22,24 gam

Câu 7: Hòa tan hết a gam hỗn hợp 2 oxit sắt bằng dung dịch  HCl dư sau phản ứng thu được dung dịch chứa 9,75 gam FeCl3 và 8,89 gam FeCl2 . a nhận giá trị nào ?

Giải   Quy đổi thành a gam FeO v à Fe2O3
Sơ đồ hợp thức :  Fe2O3  à 2FeCl3 ( 0,06 mol ) và FeO à FeCl2 ( 0,07 mol )
=> a = 0,03.160 + 0,07.72 = 9,84 gam

Câu 8 : Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 oxit sắt trong dung dịch acid HCl dư thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào X thu được dung dịch  Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO ( sản phẩm  khử duy nhất – đktc)/ V= ?

Giải  nFe = nFeCl3 = 0,06 mol => nO (oxit ) = ( 4 – 0,06.56)/16 = 0,04 mol
Quy đổi 4 gam A thành Fe và O. Cho tác dụng với HNO3 :
Fe à Fe3+   +  3e                           O +  2e à O2-
0,06        à  0,18                                0,08 ß 0,04
N+5  + 3e à NO             => V = 0,1/3.22,4 = 0,747 lit
0,1 à 0,1/3

Câu 9: Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt trong b gam dung dịch H2SO4 9,8% ( lượng vừa đủ), sau phản ứng  thu được dung dịch chứa 51,76 gam hỗn hợp hai muối khan. Mặt khác nếu hòa tan hết a gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được duy nhất 58 gam muối Fe (III). Xác định b ?

Giải   51,76 gam gồm 2 muối F eSO4 : x mol và Fe2(SO4)3 : y mol.
Lập hệ : 152x + 400y = 51,76 và x + 2y = 58.2/400 (BTNT Fe trong Fe2(SO4)3­  )
=> x = 0,13 mol và y = 0,08 mol => Số mol H2SO4 p/ ứ = x +3y = 0,37 mol
=> mdung dich = ( 0,37.98.100) / 9,8 gam = 370 gam = b

Câu 10 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp A gồm Cu và 1 oxit sắt bằng 320 ml dung dịch HCl 1M ( vừa đủ ). Dung dịch thu được sau phản ứng chỉ chứa hai muối là FeCl2 ( có khối lượng 15,24 gam ) và CuCl2. Xác định công thức của oxit sắt và giá trị m ?

Giải    nFe = nFeCl2 = 0,12 mol và nO (oxit ) = ½ nH+ = 0,16 mol => nFe : nO = 0,12 : 0,16 = 3:4  => Fe3O4
BTNT Cl: nHCl = 2nFeCl2 + 2nCuCl2  => 0,32 = 2.0,12 + 2nCuCl2  => nCuCl2 = 0,04 mol = nCu

  • m = mCu + mFe + mO = 0,04.64 + 0,12.56 + 0,16.16 = 11,84 gam

Câu 11: Hòa tan hết m gam hỗn hợp Y( gồm Cu và 2 oxit của sắt ) bằng 260 ml dung dịch HCl 1M – lượng vừa đủ , thu được dung dịch Z chứa 2 muối với tổng khối lượng là 16,67 gam. Xác định m ?

Giải   nCl- = 0,26 mol  => mCu&Fe = mmuoi­  – mCl- = 16,67 – 0,26.35,5 = 7,44 gam
nO2- (oxit ) = ½ nCl- = 0,13 mol => mY = mCu&Fe + mO2- (oxit ) = 7,44 +0,13.16 = 9,52 gam

Câu 12 :Y là một hỗn hợp gồm sắt và 2 oxit của nó. Chia Y làm hai phần bằng nhau :
Phần 1 : Đem hòa tan hết trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chứa a gam FeCl2 và 13 gam FeCl3
Phần 2 : Cho tác dụng hết với 875 ml dung dịch HNO3 0,8M ( vừa đủ ) thu được 1,568 lít khí NO ( đktc – sản phẩm khử duy nhất ). Tính a. ?

Giải  Phần II : BTNT N : nNO3- ( muoi ) = nHNO3 p/u – nNO = 0,875.0,8 – 1,568/22,4 = 0,63 mol
Fe  à  Fe(NO3)3  à  3NO3         Phần I : BTNT Fe : nFe = nFeCl2 + nFeCl3
0,21  ß                        0,63        =>  nFeCl2 = 0,21 – 13/162,5 = 0,13 mol
=> a = 0,13.127 = 16,51 gam

Câu 13 : Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam hỗn hợp X gồm MgO, FeO và Fe2O3 phải dùng vừa hết 520 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác , khi lấy 0,27 mol hỗn hợp X đốt nóng trong ống sứ không có không khí rồi thổi một luồng H2 dư đi qua để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam chất rắn và 4,86 gam nước. Xác định m?

Giải     13,92 gam X ( MgO x mol ; FeO y mol và Fe2O3 z mol ).
Ta có : nO (oxit ) = ½ nH+ = ½ .0,52 = 0,26 mol
=> x + y +3z = 0,26 ( 1 ) và 40x + 72y + 160z = 13,92 ( 2 )
Trong 0,27 mol X số mol MgO , FeO và FeO3 lần lượt là kx , ky và kz mol
=> kx + ky + kz = 0,27 ( 3 )
Và : nH2O = nH2 = nO(FeO) + nO(Fe2O3) = ky +3kz = 0,27 ( 4 ). Bi ến đ ổi ( 3 ) & ( 4 ) => x = 2z ( 5 )
Giải ( 1) , (2) và ( 5) => x = 0,08 mol ; y = 0,06 mol và z = 0,04 mol => k = 0,27/0,18 = 1,5
BTKL : m = 1,5.13,92 – 0,27.16 = 16,56 gam

Câu 14: Hỗn hợp A gồm CuSO4 , FeSO4 và Fe2(SO4)3 , trong đó % khối lượng của S là 22% . Lấy 50 gam hỗn hợp A hoà tan vào trong nước. Thêm dung dịch NaOH dư , lấy kết tủa thu được đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi . Lượng oxit sinh ra đem khử hoàn toàn bằng CO thì lượng Fe và Cu thu được bằng :

Giải   mS = 50.22/100 = 11 gam => nSO4 (2-) = nS = 11/32 = 0,34375 mol  (BTNT S )

  • mCu&Fe = mmuoi –  mSO4(2-) = 50 – 96.0,34375 = 17 gam

Câu 15 : A là hỗn hợp các muối Cu(NO3)2 , Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. Trong đó N chiếm 16,03% về khối lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 65,5 gam muối A . Lọc kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam oxit ?

Giải    mN = 65,5.16,03/100 = 10,5 gam => nNO3- = nN = 10,5/14 = 0,75 mol ( BTNT N )
Sơ đồ : 2NO3 –  ­( muối )  < = > O2- (oxit )
2 mol NO3 –  tạo 1 mol O2- ­ khối lượng giảm 2.62 – 16 = 108 gam
0,75 mol NO3 –  tạo 0,375 mol O2- ­ khối lượng giảm 108.0,375 = 40,5 gam
=> moxit = mmuoi  – mgiam = 65,5 – 40,5 = 25 gam

Câu 16: Hòa tan hết một hỗn hợp X gồm 0,02 mol Fe : 0,04 mol Fe3O4 và 0,03 mol CuO bằng dung dịch HCl dư.Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. a nhận giá trị ?

Giải   Cu2+ tạo phức trong dd amoniac dư => chất rắn sau cùng là Fe2O3 .
BTNT Fe : ∑nFe = nFe + 3nFe3O4 = 0,02 + 0,04.3 = 0,14 mol
=> nFe2O3 = ½ ∑nFe  = 0,07 mol => a = 0,07.160 = 11,2 gam

Câu 17.Hòa tan hỗn hợp gồm sắt và 1 oxit của sắt cần vừa đủ 0,1 mol H2SO4 đặc ; thoát ra 0,224 lít SO2 ( đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan ?

Giải     BTNT S : nH2SO4 p/u  = nSO4 (2-) muoi  + nSO2  => nSO4 (2-) muoi  = 0,1 – 0,01 = 0,09 mol
Fe2(SO4)3­  à 3SO42-  => mmuoi = 0,03.400 = 12 gam
0,03   ß        0,09

Câu 18: Cho m gam Fe tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp HCl và FeCl3 thu được dung dịch X chỉ chứa một muối duy nhất và 5,6 lít H2 ( đktc ). Cô cạn dung dịch X thu được 85,09 gam muối khan. m nhận giá trị nào ?

Giải        Bảo toàn electron
Fe à Fe2+ + 2e                    2H+ + 2e  à  H2
x         x     à 2x                            0,5 ß  0,25
Fe3+ + 1e à Fe2+
0,67 – x ß  0,67 – x
=> Bảo toàn electron: 2x = 0,5 + 0,67 – x
=> x = 0,39 mol => m = 21,84 gam

Câu 19: Cho dung dịch acid nitric loãng vào một cốc thủy tinh có đựng 5,6 gam Fe và 9,6 gam Cu. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn ; có 3,136 lít NO thoát ra ( đktc ) và còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m bằng :

Giải     Sau phản ứng , Cu còn dư ( Fe à Fe2+ )
Fe à Fe2+ + 2e                    N+5  + 3e à NO
0,1           → 0,2                         0,42 ←  0,14
Cu à Cu2+ + 2e
0,11←           0,22
=> m = 9,6 – 0,11.64 = 2,56 gam

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam một oxit sắt vào dung dịch HNO3 dư thu được 1,456 lít hỗn hợp NO và NO2 ( đktc – ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác ). Sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng lên 2,49 gam so với ban đầu. Công thức của oxit sắt và số mol HNO3 phản ứng là :

Giải    mkhí = 5,4 – 2,49 = 2,91 gam ( NO x mol và NO2 y mol ).
Lập hệ : x + y = 1,456/22,4 = 0,065 mol và 30x + 46y = 2,91 => x = 5.10-3 mol và y = 0,06 mol
Quy đổi oxit sắt thành Fe ( a mol ) và O ( b mol ) .Ta có : 56a + 16b = 5,4
Fe à Fe3+   +  3e          O +  2e à O2-           N+5  + 3e à NO                  N+5  + 1e à NO2
a                → 3a          b  →2b                            0,015 ← 5.10-3                     0,06  ← 0,06
Bảo toàn e: 3a – 2b = 0,06 + 0,015. Giải hệ 2 pt trên : a = b = 0,075 mol = > FeO
BTNT N : nHNO3 p/u = nNO3- muoi  + nNO + nNO2 = 3nFeO + nNO + nNO2 = 0,29 mol

Câu 21: Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm Fe và FexOy bằng HCl thu được 1,12 lít H2 ( đktc ). Cũng lượng hỗn hợp này nếu hòa tan hết bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 5,6 lít NO2 ( đktc ). Xác định FexOy ?

Giải  nFe = nH2 = 0,05 mol ( Fe đơn chất – không phải Fe trong oxit ).
Cho vào HNO3 , quy đổi 10 gam ( Fe a mol v à O b mol ). => 56a + 16b = 10.  Bảo toàn electron :
Fe à Fe3+   +  3e           O +  2e à O2-            N+5  + 1e à NO2            => 3a – 2b = 0,25
a                → 3a            b  →2b                               0,25 ←  0,25
Giải hệ => a = 0,15 mol = ∑nFe và b = 0,1 mol = nO(oxit) => nFe(oxit) = ∑nFe­  – nFe = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol  => FeO

Câu 22: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al ,Fe3O , FeO, Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, trong đó khối lượng của FeCl­2 là 31,75 gam và 8,064 lít H2 ( đktc ).Cô cạn dung dịch Y thu được 151,54 gam chất rắn khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z và khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ). Cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu gam muối khan ?

Giải nAl = 2/3 nH2 = 0,24 mol = nAl(NO3)3  = > mAlCl3 = 0,24.133,5 = 32,04 gam
=> mFeCl3 = mrắn han – mFeCl2 ­ – mAlCl3 = 151,54 – 31,75 – 32,04 = 87,75 gam => nFeCl3 = 0,54 mol
Cho hỗn hợp vào HNO3 loãng dư tạo 2 muối Fe(NO­3)3 và Al(NO3)3 . BTNT Al và Fe ta có :
nAl(NO3)3 = nAl = 0,24 mol và nFe(NO3)3 = nFeCl2 + nFeCl3 = 31,75/127 + 0,54 = 0,79 mol
=> mmuối = 0,24.213 + 0,79.242 = 242,3 gam

Câu 23: Nung 23,2 gam hỗn hợp X ( FeCO3 và FexOy ) tới phản ứng hoàn toàn thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Mặt khác , để hòa tan hết 23,2 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. CT FexOy và giá trị của V là :

Giải  nFeCO3  = nCO2 = nBaCO3 = 7,88/197 = 0,04 mol. BTNT Fe : ∑nFe = 2nFe2O3 = 0,28 mol
=> nFe(oxit) = 0,28 – 0,04 = 0,24 mol => moxit = mX – mFeCO3 = 23,2 – 0,04.16 = 18,56 gam
=> nO (oxit ) = ( 18,56 – 0,24.56 ) / 16 = 0,32 mol  => Fe3O4 .
BTĐT : nHCl = nH+  = 2nCO3(2-)  + 2 nO (oxit ) = 2.0,04 + 2.0,32 = 0,72 mol => V = 0,72/2 = 0,36 lit = 36O ml

Câu 24: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 ( trong đó tỉ lệ khối lượng của FeO và Fe2O3bằng 9:20 ) bằng dung dịch HCl , thu được 16,25 gam FeCl3. Khối lượng muối FeCl2 thu được sau phản ứng bằng :

Giải mFeO / mFe2O3 = 9/20 => nFeO  = nFe2O3 => nFeCl2 = ½ nFeCl3 = 0,05 mol => mFeCl2 = 0,05.127 = 6,35 gam

Câu 25: Cho lần lượt 23,2 gam Fe3O4 và 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tối thiểu để hòa tan các chất rắn trên là :

Giải  PTHH: Fe3O4 + 8HCl à FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O      Fe + 2FeCl3 à 3FeCl2   Fe + 2HCl à FeCl2 + H2
0,1  →  0,8                   →  0,2                             0,1   ← 0,2                      0,05 → 0,1
=> nHCl = 0,8 + 0,1 = 0,9 mol => V = 0,9 lit

Câu 26: Cho luồng khí CO đi qua một lượng quặng hematit ( chứa Fe2O3 ) thì thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn X và thoát ra hỗn hợp khí Y. Cho hấp thụ toàn bộ khí Y bằng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình NaOH tăng thêm 52,8 gam. Đem chất rắn X hòa tan trong dung dịch HNO3 dư thu được 387,2 gam muối. Thành phần % khối lượng của Fe2O3 trong quặng là :

Giải   mtăng = mCO2 = 52,8 gam => nO ( bị khử ) = nCO2 = 1,2 mol
=> Khối lượng của quặng = mX + m= 300,8 +1,2.16 = 320 gam .BTNT Fe : nFe2O3 = ½ nFe(NO3)3 = 0,8 mol
=> % mFe2O3 = 0,8.160/320.100% = 40%

Câu 27: Cho 0,24 mol FeO và 0,03 mol Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng , kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 3,36 gam kim loại dư. Khối lượng muối có trong dung dịch X là :

Giải  BTNT Fe : nFeO + 3nFe3O4 = nFe(NO3)2 + nFe dư  => nFe(NO3)2 = 0,27.180 = 48,6 gam

Câu 28: Đem nhhiệt phân hoàn toàn a mol Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng T1. Nhiệt phân hoàn toàn a mol Fe(NO3)3 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng T2. Biểu thức nào dưới đây là đúng :

Giải Fe(NO3)2 à Fe2O3 + 4NO2 + ½ O2            2Fe(NO3)3 à Fe2O3 + 6NO2 + 3/2 O2
a                            2a        0,25a                a                                3a           0,75a
T1 = ( 46.2a + 32.0,25a ) / ( 2a + 0,25a ) = 400/9
T2 = ( 46.3a + 32.0,75a ) / ( 3a + 0,75a ) = 43,2       => T2 / T1 = 0,972  = > T2 = 0,972T1

Câu 29: Hỗn hợp A gồm sắt và 2 oxit của nó. Cho m gam A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thoát ra 2,24 lít SO2 ( đktc ). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z tới khối lượng không đổi thì thấy khối lượng giảm 7,02 gam. Giá trị của m gam là :

Giải Fe(OH) à ½ Fe2O3        => nFe2O3 = 7,02/ ( 107 – 80 ) = 0,26 mol = nFe
107                 80            => mFe = 0,7m + 5,6ne =  0,7m + 5,6.2nSO2  => mA = 19,2 gam

Câu 30: Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Fe , FeS , FeS2 và S vào dung dịch HNO3 loãng dư , giải phóng 8,064 lít NO ( là sản phẩm khử duy nhất ở đtkc ) và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Hòa tan hết lượng kết tủa Z bằng dung dịch HCl dư , sau phản ứng còn lại 30,29 gam chất rắn không tan . Giá trị của a gam là :

Giải mrắn = mBaSO4 = 30,29 gam => nS(X) = nBaSO4 = 0,13 mol. Quy đổi hỗn hợp thành Fe và S
Fe à Fe3+ + 3e           S à S+6  + 6e           N+5  + 3e à NO
0,1          ←  0,3        0,13        →  0,78                 1,08 ←  0,36
=> a = mFe + mS = 9,76 gam

Câu 31:Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm x mol FeO , x mol Fe2O3 và y mol Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 6,72 lít NO2 ( đktc ). Giá trị của m gam là :

Giải FeO và Fe2O có cùng số mol => quy đổi thành FeO4 .Nhẩm : nFe3O4 = nNO2 = 0,3 mol
=> m = 0,3.232 = 69,6 gam

Câu 32: Hòa tan hết 7,52 gam hỗn hợp A gồm Cu và 1 oxit của sắt bằng dung dịch HNO3 loãng dư , sau phản ứng giải phóng 0,1493 lít NO ( đktc – là sản phẩm khử duy nhất ) và còn lại 0,96 gam kim loại không tan. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,44 gam chất rắn khan. Công thức của oxit sắt là :

Giải Còn lại kim loại Cu không tan => ion Fe tồn tại trong dung dịch sau phản ứng là Fe2+.
Quy đổi hỗn hợp A thành Cu, Fe v à O
Cu à Cu2+ + 2e                     Fe à Fe2+ + 2e                O +  2e à O2-                        N+5  + 3e à NO
x                   2x                      y                  2y                 z      2z                                            0,02
Bảo toàn e : 2x + 2y – 2z = 0,02 .Ta có : 64x + 56y +16z = 7,52 – 0,96 và 188x + 180y = 16,44 (chất rắn khan )
Giải hệ ta được : x = 0,03 ; y = 0,06 v à z = 0,08  => nFe : nO = y : z = ¾ => Fe3O4

Câu 33: Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2 , sau phản ứng thu được b gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn b gam A bằng dung dịch HNO3 loãng dư , thu được dung dịch X ( không chứa ion Fe2+ ). Cô cạn dung dịch X thu được 41 gam muối khan.  a gam nhận giá trị nào ?

Giải CuO à Cu(NO3)2                      Fe3O4 à 3Fe(NO3)3
x                  2x                             2x              6x
Ta có : mmuoi = 188x + 6x.242 = 41 = > x = 0,025 mol => a = 80.0,025 + 23.0,05 = 13,6 gam

 

Nhật Bản tìm ra nguyên tố hóa học thứ 113


Theo Livescience/Tuổi Trẻ
Chuỗi phân rã nguyên tử trong quá trình
chuyển đổi các nguyên tổ hóa học khác,
từ đó các nhà khoa học Nhật Bản cho rằng
họ đã tìm ra nguyên tố hóa học thứ 113 –
Ảnh: LiveScience
Nhóm nghiên cứu thuộc Viện khoa học RIKEN thuộc Saitama, Nhật Bản vừa cho biết họ đã tìm ra nguyên tố hóa học thứ 113.
Các nhà khoa học cho biết họ tìm ra nguyên tố hóa học thứ 113 bằng cách bắn phá các nguyên tử kẽm trong máy gia tốc hạt. Theo dõi quá trình chuyển đổi của các nguyên tố hóa học khác, cuối cùng các nhà khoa học Nhật Bản đi đến kết luận: tồn tại nguyên tố thứ 113 chưa được biết đến từ trước đến nay.

Ông Kosuke Mortita, giáo sư thuộc Viện RIKEN, cho biết đây là một bước tiến lớn trong ngành khoa học quốc gia. Sau khi được tổ chức khoa học quốc tế công nhận, Nhật Bản sẽ là nước đầu tiên châu Á được quyền đặt tên cho nguyên tố hóa học.

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được biết tới gồm các nguyên tố từ 1 đến 94 (từ hydrogen đến plutonium) tồn tại dưới dạng tự nhiên và các nguyên tố từ 95 đến 116 (trừ nguyên tố 113 và 115) là các nguyên tố nhân tạo được tạo thành bởi máy gia tốc hạt.

ĐỀ CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG 2011


Nhấn vào đường dẫn sau để tải về tài liệu

DE CHON DOI TUYEN 2011

ĐỀ KIỂM TRA HSG_03


Nhấn vào đường dẫn sau để tải về tài liệu

DE LUYEN THI HSG TP

Đề kiểm tra HSG_02


Nhấn vào đường dẫn sau để tải về tài liệu

DE KIEM TRA HSG TP_2

Đề kiểm tra HSG vô cơ_01


Tài liệu gồm các bài tập Hóa đại cương + Vô cơ theo cấu trúc đề thi thành phố.

Nhấn vào đường dẫn sau để tải về tài liệu

De kiem tra TP voco 1

Thi thử Đại học lần 7


Nhấn vào đường dẫn sau để tải về tài liệu

LAN 7_NHOM ON THI

Đề thi thử ĐH lần 6_Nhóm ôn thi


Nhấn vào đường dẫn sau để tải về tài liệu

Các em làm trong thời gian 80′

lan 6

DẠNG 4: HỢP CHẤT LƯỠNG TÍNH


DẠNG 4
BÀI TẬP: VỀ CÁC HỢP CHẤT LƯỠNG TÍNH
1. Phương pháp giải chung
– Với dạng bài tập này phương pháp tối ưu nhất là pp đại số: Viết tất cả các PTHH xảy ra, sau đó dựa vào các dữ kiện đã cho và PTHH để tính toán
– Một số vấn đề cần chú ý:
+ Cần phải hiểu thế nào là hợp chất lưỡng tính( vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với bazo) bao gồm muối HCO3, HSO3, các oxit: Al2O3, ZnO, Cr2O3, các hiđroxit như: Al(OH)3, Zn(OH)2, Cr(OH)3
+ Bài toán về sự lưỡng tính của các hidroxit có 2 dạng như sau: Ví dụ về Al(OH)3
* Bài toán thuận: Cho lượng chất tham gia phản ứng , hỏi sản phẩm
VD: Cho dung dịch muối nhôm ( Al3+) tác dụng với dung dịch kiềm ( OH). Sản phẩm thu được gồm những chất gì phụ thuộc vào tỉ số k = nOH/nAl3+
+ Nếu k≤ 3 thì Al3+ phản ứng vừa đủ hoặc dư khi đó chỉ có phản ứng
Al3+  +   3OH → Al(OH)3 ↓        ( 1)                    ( k= 3 có nghĩa là kết tủa cực đại)
+ Nếu k ≥ 4 thì OHphản ứng ở (1) dư và hòa tan vừa hết Al(OH)3 theo phản ứng sau:
Al(OH)3  + OH → Al(OH)4     (2)
+ Nếu 3< k < 4 thì OH dư sau phản ứng (1) và hòa tan một phần Al(OH)3 ở (2)
* Bài toàn nghịch: Cho sản phẩm , hỏi lượng chất đã tham gia phản ứng
VD: Cho a mol OH từ từ vào x mol Al3+, sau phản ứng thu được y mol Al(OH)3 ( x, y đã cho biết). Tính a?
Nhận xét: nếu x=y thì bài toán rất đơn giản, a= 3x=3y

a = 3y

Nếu y< x Khi đó xảy ra một trong hai trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: Al3+ dư sau phản ứng (1) Vậy                              Trường hợp này số mol OH là nhỏ nhất

a= 4x-y

+ Trường hợp 2:  Xảy ra cả (1) và (2) vậy:                                    Trường hợp này số mol OH là lớn nhất

+ Muốn giải được như bài toán trên chúng ta cần quy về số mol Al3+ trong AlCl3, Al2(SO4)3.. và quy về số mol OHtrong các dd sau: NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2
+ Cần chú ý đến kết tủa BaSO4 trong phản ứng của Al2(SO4)3 với dung dich Ba(OH)2. Tuy cách làm không thay đổi nhưng khối lượng kết tủa thu được gồm cả BaSO4
+ Trong trường hợp cho OH tác dụng với dung dịch chứa cả Al3+ và H+ thì OH sẽ phản ứng với H+ trước sau đó mới phản ứng với Al3+
+ Cần chú ý các dung dịch muối như Na[Al(OH)4], Na2[Zn(OH)4]… khi tác dụng với khí CO2 dư thì lượng kết tủa không thay đổi vì:
Na[Al(OH)4] + CO2→ Al(OH)3↓ + NaHCO3, Còn khi tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng thì lượng kết tủa có thể bị thay đổi tùy thuộc vào lượng axit:
HCl + Na[Al(OH)4]  → Al(OH)3 ↓+ NaCl + H2O
Nếu HCl dư: Al(OH)3  + 3HCl→ AlCl3  + 3H2O

2. Một số bài tập tham khảo
Bài 1. Lấy 20 g hỗn hợp bột Al và Fe2O3 ngâm trong dung dịch NaOH(dư), phản ứng xong người ta thu được 3, 36l khí hidro (đktc). Khối lượng Fe2O3 ban đầu là:
A. 13,7 gam                         B. 17,3 gam                           C. 18 gam                                  D. 15,95gam
Bài 2. Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
– Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc);
– Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 22,75                               B. 21,40.                            C. 29,40.                         D. 29,43.
Bài 3. Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 36,7.                                 B. 48,3.                             C. 45,6.                             D. 57,0.
Bài 4. Chia 20g hỗn hợp X gồm Al; Fe; Cu thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 5,6lít khí ở đktc. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36lít khí ở đktc. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:
A. 8,5%                                 B. 13%                                C. 16%                                  D. 17%
Bài 5. Cho m gam Na vào 50 ml dung dịch AlCl3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì thu được V lít khí (đktc), dung dịch X và 1,56 gam kết tủa.Khi thổi CO2 dư vào dung dịch X lại thấy xuất hiện thêm kết tủa.Khối lượng Na ban đầu là:
A. 4,14 g                       B. 1,44 g                         C. 4,41 g                               D. 2,07 g
Bài 6. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là (cho H = 1, O = 16, Al = 27)
A. 1,2.                                      B. 1,8.                                         C. 2,4.                                               D. 2.
Bài 7. : Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là
A. 0,55.                              B. 0,60.                               C. 0,40.                            D. 0,45.
Bài 8. Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch B. Cho dung dịch B vào 200 ml dung dịch NaAlO2 0,2M thu được 2,34 gam kết tủa. Tính nồng độ của dung dịch HCl.
A.  1,15M                                B.  1,35M                                C. 1,15M và 1,35M                 D. 1,2M.
Bài 9.  Cho m gam kim loại Na vào 200 gam. dung dịch Al2(SO4)3 1,71%. Sau khi phản ứng xong thu được 0,78 gam kết tủa. m có giá trị là
A. 0,69 gam.                                                                                 B. 1,61 gam.
C. cả A và B đều đúng.                                                                       D. đáp án khác
Bài 10. Cho 0,54 gam Al vào 40 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X thu được kết tủa. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất cần thể tích dung dịch HCl 0,5M là
A. 110 ml.                          B. 90 ml.                           C. 70 ml.                                  D. 80 ml.
Bài 11. Hỗn hợp A gồm Na và Al4C3 hòa tan vào nước chỉ thu được dung dịch B và 3,36 lít khí C. Khối lượng Na tối thiểu cần dùng là:
A. 0,15g                            B. 2,76g                                C. 0,69g                             D. 4,02g
Bài 12. Hỗn hợp A gồm Na, Al , Cu cho 12 gam A vào nước dư thu 2,24 lít khí (đktc) , còn nếu cho vào dung dịch NaOH dư thu 3,92 lít khí ( đktc) . % Al trong hỗn hợp ban đầu  ?
A. 59,06%                            B. 22,5%                        C. 67,5 %                      D. 96,25%
Bài 13. Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al hoà tan hết vào H2O dư thu được 200 ml dung dịch A chỉ chứa 1 chất tan duy nhất có nồng độ 0,2M. Giá trị của m là :
A. 2,32                               B. 3,56                             C. 3,52                                      D. 5,36
Bài 14.  Hòa tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,125.                                B. 12,375.                         C. 22,540.                           D. 17,710.
Bài 15. Hỗn hợp X gồm các kim loại Al; Fe; Ba. Chia X thành 3 phần bằng nhau:
– Phần 1 tác dụng với nước dư thu được 0,04 mol H2.
–  Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,07 mol H2.
–  Phần 3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,1 mol H2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol Ba, Al, Fe trong 1 phần của hỗn hợp X lần lượt là:
A. 0,01; 0,04; 0,03                  B. 0,01; 0,02; 0,03                C. 0,02; 0,03; 0,04              D. 0,01; 0,03; 0,03
Bài 16. : Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện, cho Na = 23, Al = 27)
A. 77,31%.                                B. 39,87%.                           C. 49,87%.                                   D. 29,87%.
Bài 17. Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 10,8.                               B. 5,4.                                C. 7,8.                              D. 43,2.
Bài 18. Cho a gam Na hòa tan hết vào 86,8 gam dung dịch có chứa 13,35 gam AlCl3, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (ở 0oC, 2atm). Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. m = 100,6 gam và dung dịch X có 3 chất tan.                 B. m = 100,6 gam và dung dịch X có 2 chất tan.
C. m = 100 gam và dung dịch X có 3 chất tan.                    D. m = 100 gam và dung dịch X có 2 chất tan.
Bài 19.  Một hỗn hợp A gồm Ba và Al. Cho m gam A tác dụng với nước dư, thu được 2,688 lit khí (đktc).  Cho 2m gam A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 8, 064 lít khí(đktc). Xác định m.
A. 10,05 gam                          B. 12,54 gam                           C. 20,76 gam               D.  đáp án khác.
Bài 20. Cho m gam hỗn hợp (Na, Al) vào nước dư thấy thoát ra 8,96 lít khí (đktc) và còn lại 2,7 gam kim loại không tan. Khối lượng m của hỗn hợp ban đầu là
A. 12,7 gam.                           B. 9,9 gam.                   C. 21,1 gam.                    D. tất cả đều sai
Bài 18. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na; K và Al (trong đó Na và K có tỷ lệ mol là 1 : 1) vào một lượng nước dư thu được dung dịch Y; 2,7g chất rắn Z và 8,96lít khí T ở đktc. Giá trị của m là:
A. 17g                                    B. 11,6g                                C. 14,3g                                 D. 16,1g
Bài 21. Cho 38,775 gam hỗn hợp bột Al và AlCl3 vào lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch A (kết tủa vừa tan hết) và 6,72 lít H2 (đktc). Thêm 250ml dung dịch HCl vào dung dịch A thu được 21,84 gam kết tủa. Nồng độ M của dung dịch HCl là :
A. 1,12M hoặc 2,48M                                                                              B. 2,24M hoặc 2,48M
C. 1,12M hoặc 3,84M                                                                              D. 2,24M hoặc 3,84M
Bài 22. Cho 23,45 gam hỗn hợp X gồm Ba và K vào 125 ml dung dịch AlCl3 1M thu được V lít khí H2(đktc); dung dịch A và 3,9 gam kết tủa. V có giá trị là :
A. 10,08 lít                           B. 3,92 lít                       C. 5,04 lít                          D.6,72 lít

DẠNG 3:KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI CÁC DUNG DỊCH MUỐI


DẠNG 3
BÀI TẬP : KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI CÁC DUNG DỊCH MUỐI
1. Phương pháp giải chung
– Với loại bài toán này thì đều có thể vận dụng  cả 2 phương pháp đại số và một số phương pháp giải nhanh như: bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng , đặc biệt là pp tăng giảm khối lượng
– Khi giải cần chú ý:
+ Thuộc dãy điện hóa của kim loại
+ Khi giải nên viết các PTHH dưới dạng ion rút gọn thì bài toán sẽ đơn giản hơn
+ Các bài tâp này đều dựa trên phản ứng của kim loại mạnh hơn tác dụng với muối của kim loại yếu hơn, tuy nhiên một số trường hợp không xảy ra như vậy: thí dụ: Khi cho các kim loại kiềm và kiềm thổ( Ca, Ba, Sr) tác dụng với các dung dịch muối của kim loại yếu hơn thì các kim lọai này sẽ tác dụng với H2O trong dung dịch đó trước , sau đó kiềm sinh ra sẽ tác dụng với muối.
VD: Cho lần lượt 2 kim loại Fe và Na vào 2 ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Nêu hiện tượng và viết PTHH
Giải: – Khi cho Fe vào dung dịch CuSO4 ( màu xanh) thì có hiện tượng dung dịch bị nhạt màu và có chất rắn màu đỏ bám trên kim loại Fe
Fe  + CuSO4→ FeSO4 + Cu↓( đỏ)
Xanh       ko màu
– Khi cho Na vào dung dịch CuSO4 thì thấy có khí không màu thoát ra và có kết tủa xanh
2Na  +  2H2O→  2NaOH + H2
2NaOH + CuSO­4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Xanh
+ Khi cho một hỗn hợp nhiều kim loại tác dụng với một hỗn hợp muối thì phản ứng xảy ra theo thứ tự: kim loại có tính khử mạnh nhất sẽ tác dụng hết với các muối có tính oxi hóa mạnh nhất , sau đó mới đến lượt các chất khác
VD: Cho hỗn hợp Fe, Al vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thì xảy ra lần lượt các phản ứng sau:
Al  +  3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag           (1)
2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu      (2)
Fe  +  2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag           (3)
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu             (4)
+ Trong bài toán có sự tăng giảm khối lượng thì:
mKL↑= mKL bám vào – mKL tan ra
mKL↓ = mKLtan ra  – mKL bám vào

2. Một số bài toán tham khảo
Bài 1. Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Nếu biết khối lượng đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng lá sắt sau ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu?
A. 5,6 gam.                        B. 2,8 gam.                                     C. 2,4 gam.                                   D. 1,2 gam
Bài 2. Nhúng một lá nhôm vào 200ml dung dịch CuSO4, đến khi dung dịch mất màu xanh, lấy lá nhôm ra cân thấy nặng hơn so với ban đầu là 1,38 gam. Nồng độ của dung dịch CuSO4 đã dùng là.
A. 0,15 M                                          B. 0,05 M                                   C.0,2 M                                D. 0,25 M
Bài 3. Nhúng một thanh nhôm nặng 25 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian, cân lại thanh nhôm thấy cân nặng 25,69 gam. Nồng độ mol của CuSO4 và Al2(SO4)3 trong dung dịch sau phản ứng lần lượt là
A. 0,425M và 0,2M.                                                                                      B. 0,425M và 0,3M.
C. 0,4M và 0,2M.                                                                                          D. 0,425M và 0,025M.
Bài 4. Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là:
A. 5,4 g                                  B. 2,16 g                     C. 3,24 g                                    D. Giá trị khác
Bài 5.Cho 4,62 gam hỗn hợp X gồm bột 3 kim loại (Zn, Fe, Ag) vào dung dịch chứa 0,15mol CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Dung dịch Y có chứa muối nào sau đây:
A. ZnSO4, FeSO4                       B. ZnSO4               C. ZnSO4, FeSO4, CuSO4                            D. FeSO4
Bài 6. Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa sạch nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng là giá trị nào dưới đây?
A. 0,05M.                                B. 0,0625M.                        C. 0,50M.                                    D. 0,625M.
Bài 7.   Cho 12,12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và khí H2. Cô cạn dung dịch A thu được 41,94 gam chất rắn khan. Nếu cho 12,12 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư  thì khối lượng kim loại thu được là
A. 82,944 gam                        B. 103,68 gam                         C. 99,5328 gam                        D. 108 gam
Bài 8. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gốm Mg, FeCl3  vào nước chỉ thu được dung dịch Y gồm 3 muối và không còn chất rắn. Nếu hòa tan m gam X bằng dung dịch HCl dư thì thu được 2,688 lít H2 (đkc). Dung dịch Y có thể hòa tan vừa hết 1,12 gam bột Fe. Giá trị của m là
A. 46,82 gam                      B. 56,42 gam                          C. 48,38 gam                    D. 52,22 gam
Bài 9. Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 4,24 gam                    B. 2,48 gam.                        C. 4,13 gam.                        D. 1,49 gam.
Bài 10. Cho m gam Mg vào 100 ml dung dịch A chứa ZnCl2 và CuCl2, phản ứng hoàn toàn cho ra dung dịch B chứa 2 ion kim loại và một chất rắn D nặng 1,93 gam. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư còn lại một chất rắn E không tan nặng 1,28 gam. Tính m.
A. 0,24 gam.                      B. 0,48 gam.                              C. 0,12 gam.                                 D. 0,72 gam.
Bài 11. Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3  và không có khí H2 bay ra.
A. 1,6 gam                              B. 3,2 gam                               C. 6,4 gam                               D. đáp án khác.
Bài 12. Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 240.                               B. 120.                                               C. 360.                                      D. 400.
Bài 13. Cho một đinh sắt luợng dư vào 200 ml dung dịch muối nitrat kim loại X có nồng độ 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tất cả kim loại X tạo ra bám hết vào đinh sắt còn dư, thu được dung dịch D. Khối lượng dung dịch D giảm 0,16 gam so với dung dịch nitrat X lúc đầu. Kim loại X là:
A.  Cu                                B. Hg                              C. Ni                            D. Một kim loại khác
Bài 14. Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 5 g trong 250 g dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng bạc nitrat trong dung dịch giảm 17%. Hỏi khối lượng của vật sau phản ứng bằng bao nhiêu?
A. 5,76 g                         B. 6,08 g                              C. 5,44 g                              D. Giá trị khác
Bài 15. Cho một bản kẽm (lấy dư) đã đánh sạch vào dung dịch Cu(NO3)2, phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng bản kẽm giảm đi 0,01g. Hỏi khối lượng muối Cu(NO3)2 có trong dung dịch là bao nhiêu? A. < 0,01 g                             B. 1,88 g                       C. ~0,29 g                           D. Giá trị khác.
.
Bài 16. Cho 8,3g hỗn hợp X gồm Fe và Al vào 1lít dung dịch CuSO4 0,2 M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,68g chất rắn Y gồm 2 kim loại. Thành phần phần trăm theo khối lượng của nhôm trong hỗn hợp X là:
A. 32,53%                         B. 53,32%                            C. 50%                             D. 35,3%
Bài 17. Cho m gam bột Fe tác dụng với 175 gam dung dịch AgNO3 34% sau phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa 2 muối sắt và 4,5 m gam chất rắn. Nồng độ % của Fe(NO3)2 trong dung dịch X là
A.9,81%                          B. 12,36%                             C.10,84%                    D. 15,6%
Bài 18. Cho m gam bột Al vào 400 ml dung dịch Fe(NO3)3 0,75M và Cu(NO3)2 0,6 M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 23,76 gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị của m là
A. 9,72 gam                     B. 10,8 gam                        C. 10,26 gam                         D. 11,34 gam
Bài 19. Hòa tan hoàn toàn 5,64 gam Cu(NO3)2 và 1,7 gam AgNO3 vào nước được 101,43 gam dung dịch A. Cho 1,57 gam bột kim loại gồm Zn và Al vào dung dịch A và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được phần rắn B và dung dịch D chỉ chứa 2 muối. Ngâm B trong dung dịch H2SO4 loãng không thấy có khí thoát ra. Nồng độ mỗi muối có trong dung dịch D là :
A. C%Al(NO3)3 = 21,3% và C%Zn(NO3)2 = 3,78%
B. C%Al(NO3)3 = 2,13% và C%Zn(NO3)2 = 37,8%
C. C%Al(NO3)3 = 2,13% và C%Zn(NO3)2 = 3,78%
D. C%Al(NO3)3 = 21,3% và C%Zn(NO3)2 = 37,8%
Bài 20. Dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO)2. Thêm 1 lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được 8,12 gam chất rắn Y gồm 3 kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí (đktc). Tổng nồng độ của 2 muối là :
A. 0,3M                       B. 0,8M                       C. 0,42M                     D. 0,45M

DẠNG 2: TOÁN VÔ CƠ


II- DẠNG 2
BÀI TẬP: KIM LOẠI , OXIT KIM LOẠI VÀ MUỐI TÁC DỤNG VỚI CÁC DUNG DỊCH AXIT CÓ TÍNH OXI HÓA MẠNH ( H2SO4 đặc, HNO3)

1. Phương pháp giải chung:
Phương pháp chủ yếu là sử dụng định luật bảo toàn electron, kết hợp với các pp khác như bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn điện tích
Khi làm dạng này cần chú ý một số vấn đề sau:
+ Khi cho kim loại tác dụng với các axit H2SO4 và HNO3 thì:
– Tổng số mol H2SO4 phản ứng bằng = nSO42- trong muối + n của sản phẩm khử( SO2, S, H2S)
Mà số mol SO42- trong muối = tổng số mol e nhường chia 2= Tổng số mol e nhận chia 2.
– Tổng số mol HNO3 phản ứng = nNO3 trong muối + n của sản phẩm khử( NO2, NO, N2O, N2,NH3)
Lưu ý: nếu sản phẩm khử là N2, N2O thì phải nhân thêm 2
Mà số mol NO3 trong muối bằng tổng số mol e nhường = tổng số mol e nhận
+ Tất cả các chất khi tác dụng với 2 axit trên đều lên mức oxi hóa cao nhất
+ Ion NO3 trong môi trường axit có tính oxi hóa như HNO3 loãng
+ Khi phản ứng hóa học có HNO3 đặc thì khí thoát ra thong thường là NO2, HNO3 loãng là NO. Tuy nhiên với các kim loại mạnh như Mg, Al, Zn thì khi tác dụng với HNO3 loãng thì HNO3 có thể bị khử thành N2O, N2 hoặc NH3 ( trong dung dịch HNO3 là NH4NO3)
+ Đối với oxit sắt: nếu trong một hỗn hợp nFeO= nFe2O3 thì coi hỗn hợp FeO, Fe2O3 là Fe3O4
+ Nếu một bài toán có nhiều quá trình oxi hóa khử chúng ta chỉ cần để ý đến số oxi hóa của nguyên tố đó trước và sau phản ứng, sau đó dùng định luật bảo boàn e áp dụng chung cho cả bài toán
VD: ( Bài tập 1: Đề bài bên dưới)
Ta có thể tóm tắt bài tập này như sau:
Fe +O2 → hỗn hợp X( có thể có: Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4)    + HNO3           Fe3+

Như vậy: Ban đầu  từ: Feo → Fe3+ + 3e                        O2  +            4e→ 2O2- và  N+5 + 3e  →  N+2
Mol: m/56          3m/56                   (3-m)/32      (3-m)/8                     0,075    0,025
Theo bảo toàn e: 3m/56 = (3-m)/8 + 0,075. Giải phương trình này ta được m= 2,52 gam
Như vậy với bài toán dạng: Nung m gam bột Fe trong oxi ( hoặc để m gam bột Fe trong không khí) sau một thời gian thu được a gam hh X( gồm Fe và các oxit). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 thu được khí NxOy duy nhất ở đktc thì giữa:  m, a, x có mối quan hệ sau

+ Khi Fe tác dụng với HNO3, nếu sau phản ứng Fe còn dư thì Fe sẽ tác dụng với Fe(NO3)3 tạo thành Fe(NO3)2
+ Riêng với Fe2+ vẫn còn tính khử nên khi tác dụng với NO3 trong H+ thì đều tạo ra Fe3+
2. Một số bài tập tham khảo
Bài 1.  Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hh chất rắn X. Hòa tan hết hh X trong dd HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là (cho O = 16, Fe = 56)
A. 2,52.                                  B. 2,22.                          C. 2,62.                                  D. 2,32.
Bài 2. Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng HNO3 đặc, nóng thu được 4,48 lít khí NO2(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 145,2 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 35,7 gam.                           B. 46,4 gam.                        C. 15,8 gam.                              D. 77,7 gam
Bài 3. Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp Y (gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3) thì cần 0,05 mol H2. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc thì thu được thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 224 ml.                          B. 448 ml.                          C. 336 ml.                              D. 112 ml.
Bài 4. Nung 8,4 gam Fe trong không khí  sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (ở đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
A. 11,2 gam.                   B. 10,2 gam.                        C. 7,2 gam.                                 D. 6,9 gam
Bài 5. Hòa tan hết 5,6 gam Fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 đặc nóng thu được V lít NO2 là sản phẩm khử duy nhất (tại đktc). V nhận giá trị nhỏ nhất là
A. 1,12 lít.                             B. 2,24 lít.                             C. 4,48 lít.                                      D. 6,72 lít.
Bài 6. Hỗn hợp A gồm ba oxit sắt (FeO, Fe3O4, Fe2O3) có số mol bằng nhau. Hòa tan hết m gam hỗn hợp
A này bằng dung dịch HNO3 thì thu được hỗn hợp K gồm hai khí NO2 và NO có thể tích 1,12 lít (đktc) và tỉ khối hỗn hợp K so với hiđro bằng 19,8. Trị số của m là:
A. 20,88 gam                      B.  46,4 gam                            C. 23,2 gam                         D. 16,24 gam
Bài 7.Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đo ở điều kiện tiêu chuẩn), dung dịch Z1 và còn lại 1,46 gam kim loại.Khối lượng Fe3O4 trong 18,5 gam hỗn hợp ban đầu là:
A. 6,69                                          B. 6,96                                    C. 9,69                                D. 9,7
Bài 8. Để m gam phoi bào sắt (A) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp (B) có khối lượng 12 gam gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho B tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thấy giải phóng ra 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 11,8 gam.                      B. 10,08 gam.                                  C. 9,8 gam.                          D. 8,8 gam.
Bài 9. Cho m gam Fe tan hết trong 400 ml dung dịch FeCl3 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 71,72 gam chất rắn khan. Để hòa tan m gam Fe cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HNO3 1M (sản phẩm khử duy nhất là NO)
A. 540 ml                            B. 480 ml                                         C. 160ml                                D. 320 ml
Bài 10. Cho 11,0 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí NO ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thì lượng muối khan thu được là
A. 33,4 gam.                      B. 66,8 gam.                         C. 29,6 gam.                               D. 60,6 gam.
Bài 11. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 2,24.                                         B. 4,48.                               C. 5,60.                                D. 3,36.
Bài 12. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38,72.                       B. 35,50.                                    C. 49,09.                                    D. 34,36.
Bài 13. Hòa tan hết 22,064 gam hỗn hợp Al, Zn bằng dung dịch HNO3 thu được 3,136 lít hỗn hợp NO và N2O (đktc) với số mol mỗi khí như nhau. Tính % khối lượng của Al trong hỗn hợp.
A. 5.14%.                          B. 6,12%.                            C. 6,48%.                                 D. 7,12%.
Bài 14. Hòa tan hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 dư sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 4,44 gam hỗn hợp khí Y có thể tích 2,688 lít (ở đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí tự hóa nâu ngoài không khí. Tổng số mol 2 kim loại trong hỗn hợp X là:
A. 0,32 mol.                       B. 0,22 mol.                     C. 0,45 mol.                          D. 0,12 mol.
Bài 15.Cho hỗn hợp G ở dạng bột gồm Al, Fe, Cu. Hòa tan 23,4 gam G bằng một lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được 0,675 mol khí SO2. Cho 23,4 gam G vào bình A chứa dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 0,45 mol khí B . Khối lượng Al, Fe, Cu trong hỗn hợp G lần lượt là:
A. 5,4 gam; 8,4 gam; 9,6 gam                          B. 9,6 gam; 5,4 gam; 8,4 gam
C. 8,4 gam; 9,6 gam; 5,4 gam                           D. 5,4 gam; 9,6 gam; 8,4 gam
Bài 16. Hòa tan hết m gam bột kim loại nhôm trong dung dịch HNO3, thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp ba khí NO, N2O và N2. Tỉ lệ thể tích VNO : VN2O : VN2 =  3:2:1. Trị số của m là:
A.  32,4 gam                          B. 31,5 gam                           C. 40,5 gam                        D. 24,3 gam
Bài 17. Hoà tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Fe, Mg, Cu vào HNO3 đặc nóng, dư thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí NO (đkc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
A.  22,1 gam                           B. 19,7 gam                        C. 50,0gam.                      D. 40,7gam
Bài 18. Hòa tan hoàn toàn 16,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 0,55 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được muối khan có khối lượng là
A. 82,9 gam                      B. 69,1 gam                            C. 55,2 gam                              D. 51,8 gam
Bài 19. Cho 3,445 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 1,12 lít NO (đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được muối khan có khối lượng là
A. 12,745 gam                                 B. 11,745 gam                   C. 10,745 gam                      D. 9,574 gam
Bài 20. Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98.                                    B. 106,38.                                C. 38,34.                                  D. 34,08.
Bài 21.  Cho m gam Cu tan hoàn toàn vào 200 ml dung dịch HNO3, phản ứng vừa đủ, giải phóng một hỗn hợp 4,48 lít khí NO và NO2 có tỉ khối hơi với H2 là 19. Tính CM của dung dịch HNO3.
A.2 M.                                    B. 3M.                          C. 1,5M.                                 D. 0,5M.
Bài 22. Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toànthu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơidung dịch X là
A. 8,88 gam.                           B. 13,92 gam.                     C. 6,52 gam.                   D. 13,32 gam
Bài 23. Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là
A. 21,95% và 2,25.                 B. 78,05% và 2,25.          C. 21,95% và 0,78.                D. 78,05% và 0,78 Bài 24. Hòa tan hết m gam bột kim loại nhôm trong dung dịch HNO3, thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp ba khí NO, N2O và N2. Tỉ lệ thể tích VNO : VN2O : VN2 =  3:2:1. Trị số của m là:
A. 31,5 gam                         B. 32,5 gam                              B. 40,5 gam                        C. 24,3 gam
Bài 25. Cho a gam hỗn hợp E (Al, Mg, Fe ) tác dụng với dung dịch HNO­­­3 dư thu được hỗn hợp khí gồm 0,02 mol NO, 0,01 mol N2O, 0,01 mol NO2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 11,12 gam muối khan. a có giá trị là
A. 1,82.                                       B. 11,2.                                   C. 9,3.                            D. kết quả khác.
Bài 26. Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 151,5.                                     B. 137,1.                                  C. 97,5.                              D. 108,9.
Bài 27. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y,  gam chất rắn không tan và 2,688 lít H2 (đkc). Để hòa tan m gam hỗn hợp X cần tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch HNO3 1M (biết rằng chỉ sinh ra sản phẩm khử duy nhất là NO)
A. 1200ml                            B. 800ml                                          C. 720ml                            D.880ml
Bài 28. Người ta thực hiện 2 thí nghiệm sau:
TN1: Cho 38,4 gam Cu vào 2,4 lít dung dịch HNO3 0,5M, sau phản ứng thu được V1 lít NO (đkc)
TN2: Cũng cho khối lượng đồng như trên vào 2,4 lít dung dịch gồm HNO3 0,5M và H2SO4 0,2M, sau phản ứng thu được V2 lít NO (đkc). Mối quan hệ giữa V2 và V1 là:
A. 2V2=5V1                         B. 3V2= 4V1                               C. V2=2V1                         D. 3V2=2V1
Bài 29. Cho 13,24 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu, Mg tác dụng với oxi dư thu được 20,12 gam hỗn hợp 3 oxít. Nếu cho 13,24 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3  dư thu được dung dịch Y và sản phẩm khử duy nhất là khí NO. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan
A. 64,33 gam.                             B66,56 gam.                     C. 80,22 gam.                        D. 82,85 gam.
Bài 30. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng dung dịch HNO3 loãng dư. Kết thúc thí nghiệm không có khí thoát ra, dung dịch thu được có chứa 8 gam NH4NO3 và 113,4 gam Zn(NO3)2. Phần trăm số mol Zn có trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
A. 66,67%.                        B. 33,33%.                              C. 16,66%.                                    D. 93,34%.
Bài 31. Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp 2 kim loại (Zn, Al) bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 7,616 lít SO2 (đktc), 0,64 gam S và dung dịch X. Tính khối lượng muối trong X.
A. 60,3 gam.   B. 50,3 gam.                C. 72,5 gam.                    D. 30,3 gam.
Bài 32. Chia m gam hỗn hợp Fe, Cu làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với axit HCl dư thì thu được 2,24 lit khí H2 (đktc).
Phần 2: Cho tác dụng với axit HNO3 loãng thì thu được 4,48 lit khí NO (đktc).
Thành phần % khối lượng kim loại Fe trong hỗn hợp là:
A. 36,84%.                                   B. 26,6%.                            C. 63,2%.                            D. 22,58%.
Bài 33. Hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B đứng trước H trong dãy điện hóa và có hóa trị không đổi trong các hợp chất. Chia m gam X thành hai phần bằng nhau:
– Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong dung dịch chứa axit HCl và H2SO4 loãng tạo ra 3,36 lít khí H2.
– Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được V lít  khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
Biết các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 2,24 lít.                          B. 3,36 lít.                              C. 4,48 lít.                             D. 6,72 lít.
Bài 34. Cho một hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M có hóa trị không đổi. Khối lượng X là 10,83 gam. Chia X ra làm phần bằng nhau:
Phần I tác dụng với dung dịch HCl dư cho ra 3,192 lít H2 (đktc).
Phần II tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư cho ra khí duy nhất là NO có thể tích là 2,688 lít (đktc) và dung dịch A. Kim loại khối lượng M và % M trong hỗn hợp X  là :
A. Al, 53,68%                       B. Cu, 25,87%                      C. Zn, 48,12%                 D. Al 22,44%
Bài 35. Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 1,92.                                   B. 3,20.                           C. 0,64.                        D. 3,84.
Bài 36. Cho a mol Cu kim loại tan hoàn toàn trong 120 ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M (loãng) thu được V lít khí NO duy nhất (đktc). Tính V?
A. 14,933 lít.                          B. 12,32 lít.                                  C. 18,02 lít.                         D. 1,344 lít
Bài 37. Cho 5,8 gam muối FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được hỗn hợp khí chứa CO2, NO và dung dịch X. Cho dung dịch HCl rất dư vào dung dịch X được dung dịch Y, dung dịch Y này hòa tan được tối đa m gam Cu, sinh ra sản phẩm khử NO duy nhất. Giá trị của m là
A. 64 gam                            B. 11,2 gam                                C. 14,4 gam                          D. 16 gam
Bài 38. Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3  và không có khí H2 bay ra.
A. 1,6 gam                              B. 3,2 gam                               C. 6,4 gam                               D. đáp án khác.
Bài 39. Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 240.                                       B. 120.                                    C. 360.                                   D. 400.
Bài 40. Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,8M + H2SO4 0,2M, sản phẩm khử duy nhất của HNO3 là khí NO. Số gam muối khan thu được là
A. 5,64.                                   B. 7,9.                               C. 8,84.                                       D. 6,82
Bài 41. Dung dịch A chứa 0,01 mol Fe(NO3)3 và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu kim loại? (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất)
A. 2,88 gam.                      B. 3,92 gam.                              C. 3,2 gam.                       D. 5,12 gam.

DẠNG 1:TOÁN VÔ CƠ


I- DẠNG 1
BÀI TẬP: KIM LOẠI, OXIT KIM LOẠI, BAZƠ, MUỐI …TÁC DỤNG VỚI AXIT KHÔNG CÓ TÍNH OXI HÓA  ( HCl, H2SO4loãng )

1. Phương pháp giải chung :
– Cách 1: Cách giải thông thường: sử dụng phương pháp đại số, thiết lập mối quan hệ giữa dữ kiện bài toán với ẩn số, sau đó giải phương trình hoặc hệ phương trình
– Cách 2: Cách giải nhanh: Sử dụng các định luật như: Bảo toàn điện tích, bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố ( Kết hợp với pp đại số để giải)
Chú ý : Thông thường một bài toán phải phối hợp từ 2 phương pháp giải trở lên, chứ không đơn thuần là áp dụng 1 phương pháp giải
Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn 1,93 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Al vào dd HCl dư, sau phản ứng thu được m gam muối và 1,456 lít khí H2 ở đktc. Giá trị của m là:
A. 6,545 gam                            B. 5,46 gam                          C. 4,565 gam                         D. 2,456 gam
Giải:
Cách 1:  nH2= 1,456/22,4= 0,065 mol
Các PTHH: 2Al  + 6HCl→ 2AlCl3 + 3H2   (1)
Mol:  x                        x             1,5x
Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2           (2)
Mol:   y                     y          y
Theo đầu bài ta có: 27x + 56y = 1,93 (I) và 1,5x + y = 0,065 (II). Giải hệ (I) và (II) ta được:
x =0,03, y= 0,02 → m= 0,03.133,5 + 0,02. 127= 6,545 gam . Vậy đáp án A đúng
Cách 2: Ta luôn có nHCl=2nH2 = 2.0,065=0,13 mol. Vậy theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
1,93 + 0,13.36,5= m + 0,065.2 → m= 6,545 gam→ Vậy đáp án A đúng
Như vậy cách giải 2 ngắn gọn hơn và nhanh hơn rất nhiều cách 1, tuy nhiên muốn giải theo cách 2 chúng ta cần chú ý một số vấn đề sau:
– Trong các pư của kim loại, oxit… với axit thì : nHCl= 2nH2 hoặc nHCl = 2nH2O
Còn: nH2SO4= nH2=nH2O
nOH = 2nH2 ( trong phản ứng của kim loại với H2O)
– Khi cho từ từ axit HCl (hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với muối cacbonat ( CO32-) cần chú ý đến thứ tự phản ứng, đó là:
CO32-   + H+ → HCO3  (1)
HCO3  + H+ → CO2  + H2O (2)
Giai đoạn 2 chỉ xảy ra khi và chỉ khi H+ dư
– Khi cho từ từ CO32- hoặc HCO3 vào dd HCl thì: xảy ra đồng thời cả 2 phản ứng
CO32-   + 2H+ → H2O + CO2
HCO3  + H+ → CO2  + H2O

2. Một số bài tập tham khảo:
Bài 1. Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3,  MgO, ZnO trong 500ml dd H2SO4 0,1M(vừa đủ).Sau phản ứng ,cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là:
A. 6.81g                                 B. 4,81g                                 C.3,81g                               D.5,81g
Bài 2. Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm  Fe, Mg Zn bằng một lượng vừa đủ H2SO4 loãng  thấy thoát 1,344 lít H2 ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 10,27g                                         B.8.98                                 C.7,25g                              D. 9,52g
Bài 3.  Hòa tan hết 6,3 gam hỗn hợp gồm Mg và Al trong vừa đủ 150 ml dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 1,5M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 30,225 g                       B. 33,225g                        C. 35,25g                    D. 37,25g
Bài 4. Hoà tan  17,5 gam hợp kim Zn – Fe –Al  vào dung dịch HCl  thu được Vlít H2 đktc và dung dịch A  Cô cạn A thu được 31,7 gam hỗn hợp muối khan . Giá trị V là ?
A. 1,12 lít                                       B. 3,36 lít                             C. 4,48 lít              D. Kết quả khác
Bài 5. Oxi hoá 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit . Để hoà tan hoàn toàn m gam oxit này cần 500 ml dd H2SO4 1 M . Tính m .
A. 18,4 g                                      B. 21,6 g                                  C. 23,45 g                D. Kết quả khác
Bài 6. Hoà tan 10g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dd HCl vừa đủ, thu được 1,12 lít hiđro (đktc) và dd A cho NaOH dư vào thu được kết tủa,  nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn thì giá trị của m là:
A. 12g                                    B. 11,2g                             C. 12,2g                         D. 16g
Bài 7. Đốt cháy hết 2,86 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu được 4,14 gam hỗn hợp 3 oxit . Để hoà tan hết hỗn hợp oxit này, phải dùng đúng 0,4 lít dung dịch HCl và thu được dung dịch X. Cô cạn dung dich X thì khối lượng muối khan là bao nhêu ? .
A. 9,45 gam                       B.7,49 gam                               C. 8,54 gam                              D. 6,45 gam
Bài 8. Cho 24,12gam hỗn hợp X gồm CuO , Fe2O3 , Al2O3 tác dụng vừa đủ với 350ml dd HNO3 4M rồi đun đến khan dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam hỗn hợp muối khan. Tính m .
A. 77,92 gam                    B.86,8 gam                        C. 76,34 gam                          D. 99,72 gam
Bài 9. Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là
A. 31,45 gam. B. 33,99 gam             C. 19,025 gam.                 D. 56,3 gam
Bài 10. Cho 40 gam hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với O2 dư nung nóng thu được 46,4 gam hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ dung dịch HCl cần V lít dung dịch HCl 2M.Tính V.
A. 400 ml                         B. 200ml                        C. 800 ml                         D. Giá trị khác.
Bài 11. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư sau phản ứng còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m
A. 31,04 gam                           B. 40,10 gam                   C. 43,84 gam                      D. 46,16 gam
Bài 12. Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và
0,328 m gam chất rắn không tan. Dung dịch X làm mất màu vừa hết 48ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của m là
A. 40 gam                                B. 43,2 gam                            C. 56 gam                                D. 48 gam
Bài 13. Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít H2(ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là
A. 3,92 lít.                          B. 1,68 lít                         C. 2,80 lít                      D. 4,48 lít
Bài 14. Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B thuộc phân nhóm chính nhóm II, ở 2 chu kỳ liên tiếp. Cho 1,76 gam X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối khan thu được là
A. 6,02 gam.                      B. 3,98 gam.                                    C. 5,68 gam.                            D. 5,99 gam.
Bài 15. Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%  thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,68 gam.            B. 88,20 gam.                          C. 101,48 gam.                    D. 97,80 gam.
Bài 16. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo số mol của hỗn hợp Fe và FeS ban đầu lần lượt là
A. 40% và 60%.                  B. 50% và 50%.                      C. 35% và 65%.                       D. 45% và 55%.
Bài 17. Cho 3,87 gam Mg và Al vào 200ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch B và 4,368 lít H2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp lần lượt là
A. 72,09% và 27,91%.      B. 62,79% và 37,21%.     C. 27,91% và 72,09%.       D. 37,21% và 62,79%.
Bài 18. Cho 40 gam hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với O2 dư nung nóng thu được m gam hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ dung dịch HCl cần 400 ml dung dịch HCl 2M (không có H2 bay ra). Tính khối lượng m.
A. 46,4 gam                                     B. 44,6 gam                        C. 52,8 gam                         D. 58,2 gam
Bài 19. Cho 20 gam hỗn hợp một số  muối cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí CO2(đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 10,33 gam                              B. 20,66 gam               C. 25,32 gam                  D. 30 gam
Bài 20. Cho 23,8 gam hỗn hợp hai  muối cacbonat của hai kim loại A, B tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch A. Dẫn toàn bộ CO2 vào dd nước vôi trong dư thì thu được 20 gam kết tủa. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 26 gam                                   B. 30 gam                    C. 23 gam                       D. 27 gam
Bài 21. Cho m gam hỗn hợp hai  muối cacbonat của hai kim loại A, B tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 26 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 23,8 gam                                B. 25,2 gam                     C. 23,8 gam                   D. 27,4 gam
Bài 22. Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam  hỗn hợp hai muối cacbonat trung hòa của hai kim loại hóa trị II và III bằng dung dịch HCl dư thì thu được dung dịch A và 0,896 lít bay ra (đktc). Khối lượng muối có trong dung dịch A là
A. 31,8 gam                         B. 3,78 gam                            C. 4,15 gam                                 D. 4,23 gam
Bài 23. Cho 11,5g hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít CO2(đktc). Khối lượng muối clorua tạo thành là?
A. 16,2g                                     B. 12,6g                            C. 13,2g                                 D. 12,3g
Bài 24. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp hai muối XCO3 và Y2(CO3)3 bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch A và 0,672 lít khí bay ra ở đktc. Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,033 gam.                    B. 10,33 gam.                      C. 9,265 gam.                        D. 92,65 gam.
Bài 25. Hoà tan hoàn toàn 19,2 hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra V (lít) CO2(đktc) và dung dịch có chứa 21,4 gam hỗn hợp muối. Xác định V.
A. V = 3,36 lít                         C. V = 3,92 lít                         C. V = 4,48 lít                         D.V = 5,6 lít
Bài26. Hòa tan hết hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ vào nước, có 1,344 lít H2 (đktc) thoát ra và thu được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để trung hòa vừa đủ dung dịch X là:
A .12 ml                                 B. 120 ml                             C. 240 ml                            D. Tất cả đều sai
Bài 27. Hòa tan 2 kim loại Ba và Na vào nước được dd(A) và có 13,44 lít H2 bay ra (đktc). Thể tích dung dịch HCl 1M cần  để trung hòa hoàn toàn dd A là:
A.1,2lít                                B.2,4lít                        C.4,8lít                        D.0,5lít.
Bài 28. Khối lượng hỗn hợp A gồm K2O và BaO (tỉ lệ số mol 2 : 3) cần dùng để trung hòa hết 1,5 lít dung dịch hỗn hợp B gồm HCl 0,005M và H­2SO4 0,0025M  là
A. 0,0489 gam.                  B. 0,9705 gam.                     C. 0,7783 gam.                      D. 0,1604 gam.
Bài 29. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,5 M vào 150 ml dung dịch Na2CO3 0,2 M thu được V lít khí CO2 ( đktc). Giá trị của V là:
A. 0,448                               B. 0,336                               C. 0,224                             D. 0,56
Bài 30. Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,2 M vào 100 ml dd X chứa Na2CO3 0,2 M và NaHCO3 0,1 M thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là:
A. 0,672                                   B. 0,336                              C. 0,224                              D. 0,448
Bài 31. Hoà tan 28 gam hỗn hợp X gồm CuSO4, MgSO4, Na2SO4 vào nước được dung dịch A. Cho A tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thấy tạo thành 46,6 gam kết tủa và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B được khối lượng muối khan là
A. 25 gam.                         B. 33 gam.                                C. 23 gam.                                  D. 21 gam.
Bài 32. Cốc A đựng 0,3 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3. Cốc B đựng 0,4 mol HCl.Đổ rất từ từ cốc B vào cốc A, số mol khí CO2 thoát ra có giá trị nào?
A. 0,1                                  B. 0,3                                    C. 0,4                                        D. 0,5
Bài 33. Cốc A đựng 0,3 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3. Cốc B đựng 0,4 mol HCl. Đổ rất từ từ cốc A vào cốc B, số mol khí CO2 thoát ra có giá trị nào?
A. 0,2                                              B. 0,25                                     C. 0,4                                    D. 0,5
Bài 34. Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2(đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ tương ứng là 4:1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối tạo ra là:
A. 12,78 gam                         B. 14,62 gam                       C. 18,46 gam                 D. 13,70 gam

Phân loại bài tập hóa học vô cơ theo từng dạng


        Hóa học vô cơ là một phần quan trọng trong chương trình THPT, trong các kì thi tốt nghiệp THPT cũng như các kì thi cao đẳng và đại học nó thường chiếm một số lượng lớn câu hỏi.Để giải tốt hóa vô cơ yêu cầu học sinh phải xác định được dạng bài tập và phương pháp giải cho từng dạng.Sau đây thầy xin giới thiệu đến các em 9 dạng hóa vô cơ mà chúng ta hay gặp nhất.Hi vọng nó sẽ là tài liệu giúp ích cho các em trong quá trình học tập của mình, đặc biệt dối với những em lớp 12 chuẩn bị ôn thi vào các trường đại học, cao đẳng.

PHÂN LOẠI BÀI TẬP HÓA HỌC VÔ CƠ THEO TỪNG DẠNG
Hóa học vô cơ là một phần quan trọng trong chương trình THPT, trong các kì thi tốt nghiệp THPT cũng như các kì thi cao đẳng và đại học nó thường chiếm một số lượng lớn câu hỏi.Để giải tốt hóa vô cơ yêu cầu học sinh phải xác định được dạng bài tập và phương pháp giải cho từng dạng. Sau đây thầy xin giới thiệu đến các em 9 dạng hóa vô cơ mà chúng ta hay gặp nhất. Hi vọng nó sẽ là tài liệu giúp ích cho các em trong quá trình học tập của mình, đặc biệt dối với những em lớp 12 chuẩn bị ôn thi vào các trường đại học, cao đẳng

– Dạng 1: Kim loại, oxit kim loại, bazo, muối tác dụng với các axit không có tính oxi hóa
– Dạng 2: Kim loại, oxit kim loại, bazo, muối tác dụng với các axit  có tính oxi hóa mạnh
– Dạng 3: Kim loại tác dụng với dung dịch muối
– Dạng 4: Hợp chất lưỡng tính
– Dạng 5: Bài tập về điện phân
– Dạng 6: Bài tập về phản ứng của SO2, CO2 với dung dịch kiềm
– Dạng 7: Bài tập về phản ứng của H2, C, CO, Al với oxit kim loại
– Dạng 8: Bài tập xác định công thức hóa học
– Dạng 9: Bài tập về hiệu suất

LÍ THUYẾT +PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN Cr_Fe_Cu


Tài liệu mô tả tóm tắt lí thuyết về các kim loại nhóm B và các hợp chất của nó. Đồng thời cung cấp dạng toán trong chương, các phương pháp giải vắn tắt phục vụ cho kì thi đại học, cao đẳng.

Nhấn vào đường dẫn sau để tải về tài liệu

CHUYÊN ĐỀ 13 LÝ THUYẾT SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT